Bài 35: Hoà tan hoàn toàn 49,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí SO2 (đktc). Khối lượng muối có trong dung dịch Y là: Câu 36 : X là kim loại thuộc phân nhĩm chính nhĩm II (hay nhĩm IIA). Cho 1,7 gam hỗn hợp gồm kim[r]
Fe,FeO,Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hoàn toàn A trong HNO3 dư thu được dung dịch B và 12,096 lit hụ̃n hợp khí NO và NO2 (đktc) có tỷ khụ́i so với He là 10,167. Giá trị m là: A. 72g B. 69,54g C. 91,28 D.ĐA khác Bài 12: Oxihoá x mol Fe bởi oxi thu đợc 5,04 gam hhợp A g[r]
Cho 12 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được khí SO2 duy nhất, lượng khí này được hấp thụ hoàn toàn trong 1 lít dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng cô cạn dung dịc[r]
CÁCH G I TÊN Ọ AXIT + AXIT KHÔNG CÓ OXI: VD: HCl: axit cloHIĐIC HBr: axit bromHIĐIC H2S: axit sunfuHIĐIC + AXÍT CÓ OXI: VD: H2SO4: axit sunfurIC H2CO3: axit cacbonIC HNO3: axit nitrIC H3[r]
MỘT số DẠNG bài tập về AXIT HNO3 và H2SO4 (đặc) GIẢI bài tập PHẢN ỨNG tạo hỗn hợp MUỐI sắt MỘT số DẠNG bài tập về AXIT HNO3 và H2SO4 (đặc) GIẢI bài tập PHẢN ỨNG tạo hỗn hợp MUỐI sắt MỘT số DẠNG bài tập về AXIT HNO3 và H2SO4 (đặc) GIẢI bài tập PHẢN ỨNG tạo hỗn hợp MUỐI sắt MỘT số DẠNG bài tập về A[r]
Lý thuyết và bài tập về Kim loại tác dụng với axit HNO3 H2SO4 đặc có đáp án. Lý thuyết và bài tập về Kim loại tác dụng với axit HNO3 H2SO4 đặc có đáp án. Lý thuyết và bài tập về Kim loại tác dụng với axit HNO3 H2SO4 đặc có đáp án.
lượng mỗi kim loại trong 20,4 g hh X. Biết rằng trong hai kim loại chỉ có một kim loại tan. Các thể tích khí đo ở đktc.. b) Tính nồng độ mol/l của dd B và % khối lượng của mỗi kim loại t[r]
Muối ion kim loại Al3+ Fe2+ Fe3+ Cu2+ Màu sắc dung dịch quan sát được không màu không màu vàng nâu màu xanh lam Axit sử dụng HCl hoặc H2SO4 loãng H2SO4 đặc HNO3 loãng HNO3 đặc Màu sắc, m[r]
Bài 35: Hoà tan hoàn toàn 49,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí SO2 (đktc). Khối lượng muối có trong dung dịch Y là: Câu 36 : X là kim loại thuộc phân nhĩm chính nhĩm II (hay nhĩm IIA). Cho 1,7 gam hỗn hợp gồm kim[r]
Tính chất hóa học đặc trưng của các kim loại kiềm là tính khử mạnh: Tác dụng với phi kim, với dung dịch axit loãng HCl, H2SO4 , với axit HNO3, H2SO4 đặc, tác dụng với nước ở nhiệt độ t[r]
sang kien kinh nghiem ve tap doc nhac sang kien kinh nghiem ve tap doc nhac sang kien kinh nghiem ve tap doc nhac sang kien kinh nghiem ve tap doc nhac sang kien kinh nghiem ve tap doc nhac sang kien kinh nghiem ve tap doc nhac sang kien kinh nghiem ve tap doc nhac
y ếu (như NH4Cl) khi hoà tan trong nước đ ã tác d ụng với nước tạo ra axit y ếu, bazơ yếu, v ì v ậy những muối n ày không t ồn tại trong nước. Nó b ị thu ỷ phân, gây ra sự thay đổi tính chất của môi trường. a) S ự thuỷ phân của muối tạo th ành t ừ axit yếu[r]
Đối với bazơ, có các tính chất chung cho cả 2 loại nhng có những tính chất chỉ của Kiềm hoặc bazơ không tan Một số loại hợp chất có các tính chất hoá học riêng, trong này không đề cập tới, có thể xem phần đọc thêm hoặc các bài giới thiệu riêng trong sgk.