- Số mol H2SO4 tác dụng = số mol H2SO4(môi trường) + số mol H2SO4 đóng vai trò chất oxihoá.Cụ thể:SO42- + 4H++ 2e -> SO2 + 2H2OSO42-+ 8H+ + 6e -> S + 4H2OSO42-+ 10 H+ + 8e -> H2S + 4H2Oa. Tìm khối lượng muối:A + H2SO4(đặc) -> A2(SO4)n+ sp khử ([r]
Câu 8.Câu 13-A8-329: Gluxit (cacbohiđrat) chỉ chứa hai gốc glucozơ trong phân tử làA. tinh bột.B. mantozơ.C. xenlulozơ.D. saccarozơCâu 9.Câu 17-A8-329: Phát biểu đúng là:A. Phản ứng thủy phân este trong môi trƣờng axit là phản ứng thuận nghịch.B. Phản ứng giữa axit và rƣợu khi có H2[r]
C. 650.D. 750.Câu 58 [158531]Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp từ CO2 và hơi nước. Biếtrằng CO2 chiếm 0,03% thể tích không khí. Muốn có 40,5 gam tinh bột thì thể tích không khí (đktc) cần dùng đểcung cấp lượng CO2 cho phản ứng quang hợp làA. 112000,0 lít.B. 18666,7 lít.C[r]
chu trình kín.H2SiF6 + Na2SO4 -> Na2SiF6 + H2SO4II. QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT KHÍ FLO VÀ CÁC HỢP CHẤT CỦA FLO3. Sản xuất K2SiF6 ( Natri Flosilicat )Kali flosilicat (K2SiF6) cũng được sản xuất theo những phương pháp tương tự như Na2SiF6Kết tủa K2SiF6 trực tiếp từ axit photphoric[r]
TÍNH CHẤT CỦAAXIT SUNFURIC ĐẶCTổ - 4a) Tính oxi hóa mạnh:a.1) tác dụng với kim loại:Axit sunfuric đặc, nóng tác dụng với kim loại (trừ Au, Pt) cho sản phẩm khử không bao giờ giải phóng khíHidro.2Fe + 6H2SO4 đặcFe + H2SO4 đặcFe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2Fe2(SO4)3 + H2O + SO2a.2) Tác Dụ[r]
II – TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ: 1. OXIT:
OXIT AXIT OXIT BAZƠ 1. Tác dụng với nước Một số oxit axit (SO2, CO2, N2O5, P2O5, …) + nước dd axit Vd: CO2 + H2O H2CO3 P2O5 + 3H2O 2H3PO4 Một số oxit bazơ + nước dd[r]
b) Tính háo nước7t→CuSO4 + SO2 + 2H2OThí nghiệm: Cho một ít đường (hoặc bông, vải) vào đáy cốc (hoặc ống nghiệm) rồi thêm từ từ mộtít H2SO4 đặc vàoHiện tượng: Màu trắng của đường chuyển sang vàng, sau đó chuyển sang nâu và cuối cùngthành khối màu đen xốp bị bót khí đẩy lên khỏi miệng cốc, p[r]
A. H2N-C3H6-COOHB. H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOHC. H2N-C2H4-COOHD. HOOC-(CH2)2-CH(NH2)-COOHCâu 2. Cho amino axit X tác dụng vừa đủ với 16,6 ml dung dịch HCl 20% (d = 1,1 g/ml) thu được muốiY. Y tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dungdịch Z thu được 1[r]
A. 47,62%.B. 58,55%.C. 23,51%.D. 81,37%Câu 31: Đốt cháy hỗn hợp gồm 0,02 mol Mg và 0,03 mol Fe với hỗn hợp khí X gồm Clo và Oxi, sau phảnứng chỉ thu được 4,77 gam hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan hết Y bằng150 ml dung dịch HCl 0,2M, thu được dung dịch Z. Cho dung dịc[r]
1. Điều chế oxit. Phi kim + oxi Nhiệt phân axit (axit mất nước) Kim loại + oxi OXIT Nhiệt phân muối Oxi + hợp chất Nhiệt phân bazơ không tan Kim loại mạnh + oxit kim loại yếu Ví dụ: 2N2 + 5O2 2N2O5 ; H2CO3 CO2 + H2O 3Fe + 2O2 Fe3O[r]
C. ở catot xảy ra sự oxi hoá: 2H2O + 2e → 2OH– + H2.D. ở anot xảy ra sự khử: 2H2O → O2 + 4H+ + 4e.Câu 76. Khi điện phân dung dịch NaCl (cực âm bằng sắt, cực dương bằng than chì, có màng ngănxốp) thìA. ở cực âm xảy ra quá trình khử H2O và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hoá ion Cl − .B. ở cực âm xảy[r]
1. Các phẩm chất- Yêu gia đình quê hương đất nước.- Nhân ái khoan dung chí công vô tư.- Tự lập tự tin trong hoạt động.2. Năng lực chung- Năng lực ứng dụng : Ứng dụng của axit sunfuric trong thực tiễn- Năng lực giao tiếp: Hoạt động nhóm, mô tả thí nghiệm.- Năng lực tự nghiên cứu.3. Năng lực ch[r]
tính chất vật lý và tính chất hóa học?Câu 2. Cho phản ứng:2Al + 6H2O + 2NaOH →2Na[Al(OH)4] + 3H2↑Chất tham gia phản ứng đóng vai trò chấtoxi hóa trong phản ứng này làA. Al.B. H2O.C. NaOH.D. Na[Al(OH)4]Câu 3. Câu phát biểu đúng làA. Al không tác dụng với nước do thế khử của Allớn hơn thế khử của nước[r]
5.29 Khí hiđro clorua có thể được điều chế bằng cách cho muối ăn (NaCl rắn) tác dụng với chất nàosau đây ?A. NaOHB. H2SO4 đặcC. H2SO4 loãngD. H2O5.30 Muốn điều chế axit clohiđric từ khí hiđro clorua ta có thể dùng phương pháp nào sau đây ?A. Oxi hoá khí này bằng MnO2.B. Cho khí[r]
A. 44,4 gamB. 56,8 gamC. 58,6 gamD. 52,4 gamCâu 29: Cho 200 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịchNaOH 1M, thu được dung dịch chứa 10 gam muối. Khối lượng mol phân tử của X làA. 125B. 103C. 75D. 89Câu 30: Hỗn hợp X gồm chất Y (C3H10N2O4) và chất Z (C7H1[r]
C. 1,970.D. 2,364.Câu 37. Hòa tan hoàn toàn 20,6 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và CaCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu đượcV lít khí CO2 (đktc) và dung dịch chứa 22,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V làA. 4,48.B. 1,79.C. 5,60.D. 2,24.Câu 38. Phát biểu nào sau đây không đúng?A. Trong công nghiệp, kim loại Al đượ[r]
H10 (1)CH4 C6H6 + H2H20 (2)Biết năng lợng liên kết E theo kJ. mol-1 của các liên kết nh sau:E435,9416,3409,1587,3Liên kếtHHCHCCC=C(với các liên kết C H, C C, các trị số ở trên là trung bình trong các hợpchất hữu cơ khác nhau).* Hớng dẫn giải:với C4H10 C4H6 + 2H2 (1)tính đợc H10 = 437,6 kJ6CH4 C[r]
Tuyển tập 50 đề thi chuyên đề “Đại cương về kim loại” cực hay có lời giải chi tiết
MỤC LỤC Phương pháp xác định Vị trí Cấu tạo của Kim loại (Đề 1) Cơ Bản 3 Phương pháp xác định Vị trí Cấu tạo của Kim loại (Đề 1) Nâng Cao 14 Tính chất của kim loại 27 Dãy điện hóa và tính chất của kim loai (Đề 1)[r]
KHÁI QUÁT PHÂN LOẠI VÀ MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP VỀ AXIT HNO3 VÀ H2SO 4 (ĐẶC)Giúp học sinh nắm được qui luật chung về tính chất của axit HNO3và H2SO4đặc. Cung cấp cho học sinh những phương pháp giải toán như: phương pháp bảo toàn khối lượng, bảo toàn e, bảo toàn nguyên tố.. Giúp học sinh nắm được qui lu[r]