B VIIIB IB IIB BÀI 43 : LƯU HUỲNH I/ TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA LƯU HUỲNH : 1/ Hai dạng thù hình của lưu huỳnh : So sánh 2 dạng thù hình của lưu huỳnh :- Tính bền - Khối lượng riêng - Nhiệt độ nóng chảy . Cấu tạo tinh thể và tính chất vật lí Lưu huỳnh t[r]
Giáo án hóa học lớp 10 nâng cao - Bài 43 LƯU HUỲNH (Sách giáo khoa Hoá học 10 nâng cao) A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức Biết được: - Hai dạng thù hình phổ biến (tà phương, đơn tà), một số ứng dụng và sản xuất lưu huỳnh. Hiểu được: - ảnh hưởng của n[r]
BÀI 43:ngthtien1GV: NGUYỄN THANH TIÊNN I DUNG BÀI H CỘ ỌN I DUNG BÀI H CỘ Ọngthtien 2Cấu tạo tinh thể và tính chất vật líCấu tạo tinh thểLưu huỳnh tà phương (Sα)Lưu huỳnh đơn tà (Sβ)Khối lượng riêngNhiệt độ nóng chảyNhiệt độ bền2,07 g/cm31,96 g/cm3113oC 119oC dưới[r]
Baøi 43L Ö U H U Y ØN HN H OÙ M II _ 10 A 8 •TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA LƯU HUỲNH•TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA LƯU HUỲNH Các bạn hãy cho biết trong bảng tuần hoàn hóa học thì lưu huỳnh đứng ở vò trí nào và từ đó cho biết nguyên tử khối, kí hiệu .STT: 16Chu kì: 3Nhóm : VIANTK[r]
nóngNước nóngHình 6.10: Thiết bi khai thác lưu huỳnh (phương pháp Frasch)Lưu huỳnh nóng chảyBài tập củng cốCâu 1. Câu nào sau đây diễn tả đúng tính chất hóa học của lưu huỳnh:a. Lưu huỳnh chỉ có tính oxi hóa.b. Lưu huỳnh chỉ có tính khử.c. Lưu huỳnh v[r]
+ Lưu huỳnh ở chu kì 3 , nhóm VIA trong bảng tuần hoàn.+ Lưu huỳnh có cấu hình electron là : 1s22s22p63s23p4.4II) TÍNH CHẤT VẬT LÝ Trả lời : Dạng thù hình là các dạng đơn chất của cùng một nguyên tố hoá học nhưng chúng có thành phần phân tử khác nhau hoặc có kiểu tinh thể khác nhau1) H[r]
bài kiểm tra 45 phút chương oxi lưu huỳnh. Là các dạng bài tập cơ bản nhất, đặc trưng nhất của nhóm oxi, lưu huỳnh..........................................................................................................................................................................................[r]
Giáo án lên lớp GVHD: Cô giáo Trần Thị Thanh VânNgày soạn: 14/03/2010 Lớp: 10/4 GVHD: Cô giáo Trần Thị Thanh Vân GSTT: Lê Thị Minh Diễn BÀI 34 : LUYỆN TẬP : OXI VÀ LƯU HUỲNHI. MỤC TIÊU BÀI HỌC :1. Kiến thức : - Oxi và lưu huỳnh là những nguyên tố phi kim có tính oxi hóa m[r]
DUNG DỊCH CHUYỂN SANG MÀU XANH CÂU 10: SỐ OXI HÓA CỦA LƯU HUỲNH TRONG MỘT LOẠI HỢP CHẤT OLEUM H2S2O7 là: A.. +8 CÂU 11: KIM LOẠI NÀO SAU ĐÂY TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH HCL LOÃNG VÀ TÁC DỤNG [r]
phương nghiêng so với phương ngang khoảng 50, vì vậy khi khống chế với lưu lượng đủ nhỏ cần thiết thì toàn bộ quặng bị đốt cháy đều hơn. Mặt khác lò quay có chiều dài đủ lớn làm cho quặng bị chuyển dần ra từ vùng sấy đến vùng xảy ra sự cháy quặng và vùng cháy hoàn toàn. Chính vì vậy mà phản ứng cháy[r]
lên trên bề mặt của các vật dụng ấy.- Bôi dầu mỡ ngăn cản sự tiếp xúc của sắt với ôxi và hơi nước không cho sắt tác dụng với ôxi và nướcc/ Hãy giải thích tại sao khi để ngọn lửa gần cồn là cồn đã bắt cháy- Cồn là chất dễ bay hơi, các phân tử cồn trong hơi cồn được ngọn lửa nung nóng nên dễ bắt c[r]
Thực vật luôn phải chịu ảnh hưởng của sự biến đổi các điều kiện môi trường. Các đáp ứng đó sinh ra các gốc oxy hóa tự do (ROS) quá mức sẽ làm tổn hại đến mô thực vật. Để tồn tại, chúng phải có các cơ chế đáp ứng phòng vệ, chống lại sự hư tổn đó. Các hợp chất trong các đáp ứng phòng vệ thì hợp chất l[r]
thước đáy 25cm, chiều cao 30cm, tốc độ gió được thay đổi 5-10m 3/s, nồi lò có vung đậy kínphía trên có bố trí ống thoát khói, phía dưới được gia nhiệt bằng than, phía trên và ngang hôngđược gia nhiệt bằng dây điện trở để đảm bảo nhiệt đồng đều trong toàn bộ nồi lò. Liệu đượccấp khi nhiệt lòng[r]
3. - Phân biệt H2S, SO2 với khí khác đã biết.II.PHƯƠNG PHÁP - Diễn giảng - Phát vấn - Hoạt động nhómIII. CHUẨN BỊ1. Giáo viên -Phiếu học tập, bảng phụ, ô chữ2. Học sinh -Học bài cũ và làm BT VN trước khi đến lớp - Chuẩn bị bài mới.IV. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC1.Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ[r]
Tiết 57. Bài 34. Luyện tập: OXI VÀ LƯU HUỲNH I. Mục tiêu tiết học 1. Về kiến thức: HS biết so sánh: Đặc điểm về cấu tạo nguyên tử và giá trị độ âm điện của oxi, lưu huỳnh. Tính chất hóa học của oxi, lưu huỳnh (Oxi và lưu huỳnh đều có tính oxi hóa mạnh, nhưng oxi có tính oxi hóa mạnh hơn lưu huỳnh;[r]
Tiết 57. Bài 34. Luyện tập: OXI VÀ LƯU HUỲNH I. Mục tiêu tiết học 1. Về kiến thức: HS biết so sánh: Đặc điểm về cấu tạo nguyên tử và giá trị độ âm điện của oxi, lưu huỳnh. Tính chất hóa học của oxi, lưu huỳnh (Oxi và lưu huỳnh đều có tính oxi hóa mạnh, nhưng oxi có tính oxi hóa mạnh hơn lưu huỳnh;[r]
có thể gây ngộ độc cho ngườicó thể gây ngộ độc cho người ĐĐĐĐĐĐ66- - Oxi phản ứng với cả phi kim hoặc kim loại ,chất vô Oxi phản ứng với cả phi kim hoặc kim loại ,chất vô cơ hoặc hữu cơ.cơ hoặc hữu cơ.ĐĐ NỘI DUNG BÀI GIẢNGNỘI DUNG BÀI GIẢNG I- Trạng thái tự nhiên I- Trạng thái tự nhiên II- T[r]