bình cộng của các số thực không âm và trung bình nhân của chúng.Cụ thể như sau:2.1Bất đẳng thức AM-GMĐịnh lí 2.1. (BĐT AM-GM) Cho n số thực không âm a 1 , a 2 , · · · , a n .ta cóa1 + a2 + · · · + a nnna1 · a2 · · · a nđẳng thức xảy ra khi a 1 = a 2 = · · · = a n .Chứng m[r]
tế (trong đó [4] thuộc tạp chí trong danh mục ISI) và một công trình trên tạp chí toán họcQuốc gia. Các kết quả này đã được báo cáo một phần hoặc toàn bộ tại:+ Hội nghị Toán học Việt-Pháp, tháng 8 năm 2012, tại Huế.+ Hội nghị Toán học Toàn quốc lần thứ 8, tháng 8 năm 2013, tại Nha Trang.+ Hội nghị Q[r]
ở đó φ(t) ∈ BC ((−∞, t0 ], R) là điều kiện ban đầu.Ngô Thị Hà - PGS. TS Lê Văn Hiện (HNUE)Đại học Sư phạm Hà NộiNgày 26 tháng 10 năm 201617 / 21MỞ ĐẦU Bất đẳng thức Halanay suy rộngTính ổn định của một lớp hệ phi tuyến có trễ: Cách tiếp cận bằng bất đẳng thức HalanĐịnh lí .Giả sử các g[r]
Cho tam giác ABC 17.Cho tam giác ABC và M là một điểm nằm trong tam giác. Gọi I là giao điểm của đường thẳng BM và cạnh AC a) So sánh MA với MI + IA, từ đó chứng minh MA + MB < IB + IA b) So sánh IB với IC + CB, từ đó chứng minh IB + IA < CA + CB c) Chứng minh bất đẳng thức MA + MB < CA[r]
¯Tìm x ∈ K(λ)¯), y − x ≥ 0, ∀y ∈ K(λ).(2)Giả sử x¯ là một nghiệm của (2) .Chúng ta đi nghiên cứu xem (1) có¯ hay không vàthể có nghiệm x = x(µ, λ) ở gần x¯ khi (µ, λ) ở gần (¯µ, λ)hàm x(µ, λ) có dáng điệu như thế nào hay ta cần nghiên cứu về ánh xạnghiệm x¯ với sự thay đổi của (µ, λ). Với mong muốn[r]
MỞ ĐẦU1. Tổng quan về hướng nghiên cứu và lý do chọn đề tàiLý thuyết về phép biến đổi tích phân đã được đề cập và nghiên cứu từrất sớm. Đến nay, nó đã trở thành một bộ phận quan trọng của Giải tíchtoán học. Một trong những nội dung được quan tâm của phép biến đổitích phân là nghiên cứu các tích chập[r]
Bất đẳng thức được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành toán học khác nhau. Từ toán hàn lâm cho đến các ngành toán ứng dụng trực tiếp. Có lẽ tài liệu Các định lý và cách chứng minh Bất đẳng thức của Nguyễn Ngọc Tiến là một viên ngọc trong rừng tài liệu bất đẳng thức mà các bạn đã từng đọc. Các bạn sẽ[r]
Bài 1 . ( Sáng tạo BĐT – P.K.H ) Cho a,b,c 0: a b c 3 > + += . Chứng minh bất đẳng thức : 222 abc 1b 1c 1a 2 3 + + ≥ +++ BG . Ta có : 2 2 AM GM 2 2 a ab ab a a 1 b 1 b 2b 2 − =− ≥ − =− + + ab a . Hoàn toàn tương tự ta có :
BĐT AMGM bất đẳng thức bất đẳng thức AMGMbất đẳng thức AMGMbất đẳng thức AMGMbất đẳng thức AMGMbất đẳng thức AMGMbất đẳng thức AMGMbất đẳng thức AMGMbất đẳng thức AMGMbất đẳng thức AMGMbất đẳng thức AMGMbất đẳng thức AMGMbất đẳng thức AMGMbất đẳng thức AMGMbất đẳng thức AMGMbất đẳng thức AMGMbất đẳn[r]
Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC 30. Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC. Trên tia AG lấy điểm G’ sao cho G là trung điểm của AG’ a) So sánh các cạnh của tam giác BGG’ với các đường trung tuyến của tam giác ABC b) So sánh các đường trung tuyến của tam giác BGG’ với các cạnh của tam giác ABC.[r]
Nghiệm suy rộng của phương trình elliptic tuyến tính cấp 2 dạng bảo toàn Nghiệm suy rộng của phương trình elliptic tuyến tính cấp 2 dạng bảo toàn Nghiệm suy rộng của phương trình elliptic tuyến tính cấp 2 dạng bảo toàn Nghiệm suy rộng của phương trình elliptic tuyến tính cấp 2 dạng bảo toàn Nghiệm s[r]
Tiểu luận Hàm lồi suy rộng và gradient suy rộng Tính đơn điệu suy rộng Tài liệu dành cho các bạn nghiên cứu, tham khảo, cũng như tìm hiểu trong quá trình học của mình về môn học này về hàm lồi suy rộng và gradient suy rộng