Sau khi chứng minh được một bất đẳng thức ta nên thử xem liệu có thể xây dựng được một số bất đẳng thức khác từ bất đẳng thức đó hay không hoặc dựa vào lời giải đó ta có thể xây dựng các bất đẳng thức khác hay không ?Sau đây tôi muốn minh hoạ những vấn đề trên .
Ta th§,y A i= cP va B i= cP. Ta chung minh An B = cP. Th~t v~y, n~u (F,~) E A thl ~ < o. Ma ( (C (H), F - H) ) > 0,\/F E K nD. Suy ra (F, ~) ~ B. Vi A = DnR- va D la t~p 16i lien A la t~p 16i. D6i vdi t~p B, gia sU:(Fl, ~d, (F2,~2) E B va u E [0,1] tuy y. Ta c6
Dang6: chứng minh bất đẳng thức bằng phưong pháp hình học Ta cần chuyển các bất đẳng thức cần chứng minh về dạng bất đẳng thức mà các vế của nó là những đoạn thẳng, các cạnh của hình đa giác,sau đó áp dụng một số tính chất trong hình học để chưng minh thường là các công thức[r]
SỬ DỤNG TÍNH LỒI, LÕM CỦA ĐỒ THỊ HÀM SỐ VÀO CHỨNG MINH BẤT ĐẲNG THỨC Chứng minh bất đẳng thức là một bài toán hay và khó và thường gặp trong các kì thi vào đại học, cao đẳng và các kì thi học sinh giỏi. Đứng trước một bất đẳng thức, học sinh thường lúng túng khi lựa chọn p[r]
+ Học sinh đã hiểu, biết về bất đẳng thức, các tính chất của bất đẳng thức, học sinh cũng đã biết về định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số. + Cho một hàm số y = f(x) xác định trên tập D. Muốn chứng minh số M (hay m) là giá trị lớn nhất (nhỏ nhất) của f(x) trên D, ta làm như sau: _[r]
SỬ DỤNG CHIỀU BIẾN THIÊN HÀM SỐ ĐỀ CHỨNG MINH BẤT ĐẲNG THỨC VÀ TÌM GIÁ TRỊ LỚN NHẤT, NHỎ NHẤT CỦA HÀM SỐ Đây là một trong những phương pháp cơ bản để chứng minh bắt đẳng thức.. Để sử dụn[r]
b c + c a + a b ≥ + + + . Nhận xét: Với điều kiện đã cho và biểu thức dưới mẫu số của bất đẳng thức cần chứng minh gợi ý cho ta nên thay thế mẫu số và đánh giá mẫu. Nếu học sinh khơng cĩ kinh nghiệm thì khơng nhìn thấy điều này. Cụ thể như sau.
Trong chuang nay, chung t6i mu6n nghien cUu cac ba't dAng thlic tich phan bi6u di~n theo gia tri ham va cac d~o ham cua no tren cac khmlng tuang ling. K€t qua trong phffn nay cho phep tim l~i cac ba't dAng thlic thuQc lm;li Ostrowski va cac ba't dAng thlic lien quan khac.
A.Tên đề tài : SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP LƯỢNG GIÁC HÓA ĐỂ GIẢI CÁC BÀI TOÁN BẤT ĐẲNG THỨC VÀ HƯỚNG MỞ RỘNG. B.Đặt vấn đề: Trong hoạt động dạy và học của nhà trường, vấn đề tìm tòi đúc kết nâng tầm giải toán theo hướng tổng quát, từ đó làm rõ nội dung những bài toán ở dạng đặc biệt, giúp cho v[r]
Một trong những hướng nghiên cứu quan trọng của bất đẳng thức biến phân là việc xây dựng phương pháp giải. Có rất nhiều phương pháp giải bất đẳng thức biến phân đã được nghiên cứu như: phương pháp địa phương và toàn cục dựa trên việc chuyển bài toán về hệ phương trình, phương pháp dựa[r]
1 1 1 2 ab = 6 ab + 3 ab ?..? Làm sao nhận biết được điều đĩ…?...Đĩ chính là kỹ thuật chọn điểm rơi trong bất đẳng thức. Và qua chuyên đề này chúng ta sẽ hiểu sâu hơn về kỹ thuật “chọn điểm rơi” trong việc giải các bài tốn cực trị
Jf~ J£ 11M ildny lJum... Trang 5 @/uio'I'lLJ 1: @Lie ildny lJum... CHu'ONGI eA e DANG THDe TieH PHAN Chuang 1 di vao vi~c khflOsat cac dAng thuc tich phan bi~u di~n theo gia tri ham va cac dC;toham cua no tren cac khmlng tu'ang ung. C6ng C\lchu
b) Về kỹ năng : Học sinh hiểu và giải được các bài tập cơ bản của bất đẳng thức, bài tập về ý nghĩa hình học của bất đẳng thức Cô-Si. Bài tập về bất phương trình ( có chứa ẩn trong dấu giá trị tuyệt đối, trong dấu căn bậc hai đơn giản ), hệ bất phương trình, biện biện số nghiệm củ[r]
CÁC SỐ X, Y, Z THAY ĐỔI NHƯNG LUÔN LUÔN THỎA MÃN ĐIỀU KIỆN : HÃY TÌM GIÁ TRỊ LỚN NHẤT VÀ GIÁ TRỊ NHỎ NHẤT CỦA BIỂU THỨC : Đẳng thức Mặt khác : Có thể chọn thì và 57.. CHO BA SỐ DƯƠNG A[r]
Cần chỳ ý rằng: x 2 + y 2 ≥ 2 x y 2 2 = 2|xy| vỡ x, y khụng biết õm hay dương. Núi chung ta ớt gặp bài toỏn sử dụng ngay BĐT Cụ Si như bài toỏn núi trờn mà phải qua một và phộp biển đổi đến tỡnh huống thớch hợp rồi mới sử dụng BĐT Cụ Si. Trong bài toỏn trờn dấu “ ≥ ” đỏnh giỏ từ TB[r]
- Nắm vững các BĐT giữa trung bình cộng và trung bình nhân. 2. Về kỹ năng - Chứng minh được một số bất đẳng thức đơn giản. - Tìm được giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của một hàm số hoặc biểu thức.