B. chỉ có nguyên tố O thay đổi số oxi hoá.C. cả nguyên tố Mn và nguyên tố O thay đổi số oxi hoá.D. không có nguyên tố nào thay đổi số oxi hoá.PA: B62/ Phát biểu nào không đúng?A. Phản ứng toả nhiệt có ΔH > 0.B. Phản ứng toả nhiệt có ΔH C. Phản ứng thế bao giờ cũng là p[r]
O3 là chất khử. d. không có chất nào là chất oxi hoá, chất khử. 6. Trong phòng thí nghiệm, ngời ta thờng điều chế hiđro bằng cách:a. cho kim loại tác dụng với dung dịch axit. b. điện phân nớc.c. cho kim loại nh Zn, Fe, Al tác dụng với dd axit HCl hoặc dd H2SO4 đặc.d. cho kim loại nh Zn, Fe, Al tác d[r]
CH3-CH=CH-CH3+H2Nhận xét về quá trình tạo sản phẩm trong các phản ứng (a), (b).CH2- CH2HOHH2SO4đ, 1700C+CH2- CH2HOHH2SO4đ, 1700CCH2- CH2 + HOH+ H2CH –– CH – CH – CH2–HH
Chơng 31 HợP CHấT Dị VòNG 5 CạNH 1 Dị Tố Mục tiêu 1. Giải thích đợc cấu tạo của furan, pyrrol và thiophen. 2. Trình bày đợc tính chất hóa học của chúng. Furan, pyrol, thiophen là những dị vòng đơn giản nhất của hợp chất dị vòng 5 cạnh một dị tố. Các dị vòng 5 cạnh 1 dị tố nh là các dien liên hợp[r]
ĐỀ 2Bài 1: Thực hiện chuỗi phản ứng sau, ghi rõ điều kiện nếu có:Al4C3 CH4 C2H2 C6H6 C6H5Cl C6H5ONa Phenol Axit picricBài 2: A là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C8H10O. A tác dụng được với Na giải phóng hidro nhưng không tác
O + Phản ứng oxi hóa hoàn toàn : Trong phản ứng oxi hóa hoàn toàn benzen và các đồng đẳng của benzen ta có 2 2n 2 n 6CO H OC Hn nn3−−=. ► Các ví dụ minh họa ◄ Biên soạn và giảng dạy : Giáo viên Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ Ph[r]
b) Thế nguyên tử mạch nhánh Các phản ứng tương tự như phản ứng thế của ankal.Vd: CH3Br2CH2Br+ HBr+Benzyl bromuaToluent02. Phản ứng cộnga) Cộng hiđrob) Cộng clo to, Ni+ 3H2ClClClClClClánh sáng+ 3Cl
Câu 21: Khi cho 6 gam hỗn hợp kim loại gồm Cu, Fe, Al, Zn vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thuđược 4,48 lít SO2 (đktc) duy nhất. Khối lượng muối clorua thu được khi cho 6 gam hỗn hợp trên đốtnóng trong khí clo (dư) là A. 18,2 gam. B. 20,2 gam. C. 34,4 gam. D. 13,1 gam.Câu 22: Cho các chất: (X) glu[r]
E là este của axit cacboxylic cùng dãy đồng đẳng axit axetic và rượu thuộc dãy đồng đẳng của ancol etylic; E có dE/kk= 3,03.. Viết phương trình phản ứng.[r]
2+ trong hỗn hợp phản ứng cuối cùng biến đổi từ 0,5-5,5mM (nồng độ này có thể thay đổi khi cần thiết). Nồng độ lớn Mg2+ quá thấp sẽ làm giảm khả năng tổng hợp của enzyme polimerase, còn nếu nồng độ quá cao sẽ tạo ra những phân đoạn không đặc hiệu. Nhìn chung, nồng độ MgCl2 có ảnh hưởng nhiều[r]
đến 2 ví dụ nữa để HS tự làm.Ở đây trọng tâm là luyện tập cân bằng PTHH. Việc lập PTHH, trong đó chỉ cho các chất tham gia phản ứng, phải tìm các sản phẩm còn rất khó đối với HS. Vì vậy, GV không nên yêu cầu HS tìm sản phẩm của phản ứng.Hoạt động 6 Dùng phương pháp đàm thoại gợi mở đ[r]
Chỉ ra những phản ứng hóa học có xảy ra sự oxi hóa trong cácphản ứng cho dưới đây :7. Chỉ ra những phản ứng hóa học có xảy ra sự oxi hóa trong các phản ứng cho dưới đây :a. H2+ O2->2H2Ob. 2Cu + O2 -> 2CuOc. H2O + CaO -> Ca(OH)2d. 3H2O + P2O5 -&[r]
, H+ , O2 Chất oxi hóa càng mạnh khi càng dễ nhận điện tử. II.3. Chất khử (Chất bị oxi hóa, Chất bị oxid hóa) Chất khử là chất cho điện tử được hay là chất có số oxi hóa tăng sau phản ứng. Chất khử sau khi cho điện tử sẽ tạo thành chất oxi hóa tương ứng[r]
→ AnilinA → BXác định A, B,C,D và viết các phương trình phản ứng ở dạng công thức cấu tạo .Đáp án: A: C8H8B: C6H6 A: C2H2 D: C4H4 Bài 9 * . Xác định công thức cấu tạo của A,B,D,E,F,G,K biết rằng chúng là các chất hữu cơ không chứa quá 3 nguyên tử C và không chứa halogen.Viết các phương trình[r]
Khóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa –Thầy Ngọc Phương pháp sử dụng phương trình ion thu gọn Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 - PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG PHƯƠNG TRÌNH ION THU GỌN TÀI LIỆU BÀI GIẢNG I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ ĐẶC ĐIỂM PHƯƠNG PHÁP 1, C[r]