ỨNG DỤNG TÍNH ĐƠN ĐIỆU CỦA HÀM SỐ ĐỂ CHỨNG MINH BẤT ĐẲNG THỨC GIẢI PHƯƠNG TRÌNH - BẤT PHƯƠNG TRÌNH - HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH ******** Cơ sở để giải quyết vấn đề này là dùng đạo hàm để xét tính đơn điệu của hàm số và dựa vào chiều biến thiên của hàm số để kết luận về n[r]
Ngày nay, bất đẳng thức(BĐT) được đề cập đến nhiều hơn trong chương trình do tầm quan trọng và cách giải độc đáo của chúng. BĐT là kiến thức không thể thiếu trong các kì thi đại học, cao đẳng, thi học sinh giỏi. BĐT áp dụng rất nhiều trong trong cuộc sống nói chung và toán học nói riêng chẳng hạn: g[r]
TRANG 1 Nguyễn Phú Khánh và http://www.toanthpt.net Tuyển tập ñóng gói từ toán học tuổi trẻ TRANG 2 Nguyễn Phú Khánh và http://www.toanthpt.net Tuyển tập ñóng gói từ toán học tuổi trẻ TR[r]
chuyên đề giải phương trình và hệ phương trình×phương pháp giải phương trình và hệ phương trình×phương pháp giải phương trình bất phương trình và hệ phương trình đại số×giải phương trình và hệ phương trình bằng phương pháp hàm số×giải bài toán bằng cách lập phương trình và hệ phương trình×giai phuon[r]
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM GIẢI PHƯƠNG TRÌNH, HỆ PHƯƠNG TRÌNH,CHỨNG MINH BẤT ĐẲNG THỨC BẰNG PHƯƠNG ĐẲNG PHÁP CẤPA. ĐẶT VẤN ĐỀTrong quá trình giảng dạy môn toán tôi thấy việc giải phương trình ,hệ phương trình ,chứng minh bất đẳng thức .Nếu sử dụng c[r]
Tài liệu gồm 45 trang được biên soạn bởi thầy giáo Nguyễn Tài Chung (giáo viên Toán trường THPT Chuyên Hùng Vương, tỉnh Gia Lai) giới thiệu một số ứng dụng của số phức trong việc giải các bài toán liên quan đến chứng minh bất đẳng thức, giải phương trình, hệ phương trình, phương trình hàm đa thức.
Mặt khác áp dụng bất đẳng thức Côsi cho ba số thực dương ta được Từ (1) và (2) suy ra điều phải chưng minh. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a=b=cNhận xét 3: Ta có thể chuyển tải bài toán trên về những bài toán mũ, thì việc quy lạ về quên tạo cho chúng ta dễ dàng hơn trong việc khai thá[r]
a/ A B AB . b/ 2 2A B mA nB . Chú ý: Việc giải bất phương trình chứa căn cũng giống như giải phương trình chứa căn nhưng khi nhân, chia hoặc qui đồng 2 vế phải để ý chiều bất đẳng thức. Phải kết hợp nghiệm với điều kiện cho chính xác. II. BÀI TẬP Bà[r]
1.Phương pháp đặt ẩn phụ:Ví dụ: Giải phương trình : Giải: Đặt ta có Tìm t sau đó suy ra x (chú ý đối chiếu điều kiện nghiệm đúng)2.Phương pháp đưa về hệ phương trình :Thường được dùng để giải phương trình vô tỷ có dạng Ví dụ: Giải phương trình[r]
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KÌ IIMÔN TOÁN 8 NĂM HỌC 2015 – 2016A. ĐẠI SỐI) Lý thuyết1.Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn? Ví dụ?2. Nêu quy tắc biến đổi phương trình ? Bất phương trình ?3. Các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu4. Các bước giải bài toán bằng cách l[r]
III. KINH NGHIỆM KHOA HỌC- Lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm: Giảng dạy Toán.- Số năm có kinh nghiệm: 16 năm.- Các sáng kiến kinh nghiệm đã có trong 5 năm gần đây: 01-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Trang : 2SKKN năm[r]
=+ Để phát hiện ra tính chất ( ) ( ) ( );f x M g x M x≥ ≤ ∀ ∈K, ta thường sử dụng kiến thức về bất đẳng thức hoặc giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số.VD1. Giải phương trình 22 4 6 11x x x x− + − = − + (1)HDgiai.+ ĐK: 2 4x≤ ≤ ( với [ ]2;4=K).+ Ta có ( ) ( )226 11 3 2[r]
Trong quá trình dạy học môn toán ở bậc trung học phổ thông, chúng ta gặp rất nhiều bài toán chứng minh bất đẳng thức ,giải phương trình ,bất phương trình ,hệ phương trình.Để giải các bài toán dạng trên có bài ta giải được bằng nhiều phương pháp khác nhau , cũng có bài chỉ có thể giải được bằng phươ[r]
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN TOÁN 8 HỌC KÌ 2 PHẦN 1 : LÝ THUYẾTA. Đại số : 1.n lại phân tích đa thức thành nhân tử.2.Các quy tắc để giải phương trình. (Lí thuyết chươngIII/32)3.Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.4.Các quy tắc của bất đẳng thức để giải[r]
Lưu ý: khi giải các bài toán hệ phương trình dùng phương pháp đánh giá là chúng ta cần nắm vững các bất đẳng thức cơ bản, vận dụng linh hoạt các điều kiện đề bài cho, dự đoán dấu bằng và tách ghép để làm sao cho thỏa mãn. Phương pháp này không thể áp dụng cho mọi bài toán hệ phương trình nhưng nó là[r]
1.Phương pháp đặt ẩn phụ:Ví dụ: Giải phương trình : Giải: Đặt ta có Tìm t sau đó suy ra x (chú ý đối chiếu điều kiện nghiệm đúng)2.Phương pháp đưa về hệ phương trình : Thường được dùng để giải phương trình vô tỷ có dạng Ví dụ: Giải phương trình[r]
Bài viết đưa ra hướng sáng tạo các bài tập chứng minh bất đẳng thức ứng dụng phương trình tiếp tuyến và có phương pháp giải cũng như một số nhận xét giúp định hướng cách giải cho học sinh, đưa ra một số ví dụ để học sinh luyện tập. Từ đó học sinh nắm rõ được bản chất của một số bất đẳng thức bằng ph[r]
1 + a2) (b1 + b2) (**) Các bất đẳng thức (*) và (**) đều trở thành đẳng thức khi và chỉ khi a1 = a2 hoặc b1 = b2. Làm theo con đường đi tới (*) hoặc (**), các bạn có thể giải quyết nhiều bài toán rất thú vị. Bài toán 1 : Biết rằng x + y = 2. Chứng minh x2003 + y2003 ≤ x2004 + y2004. Lời giải[r]