Phản ứng thuận nghịch với ưu thế về chiều thuận.Khi cho thêm chất làm tăng ion NH4+, thì theo nguyên lý Le Chaterlier cân bằng sẽchuyển dịch về phía phản ứng nghịch.(Có thể lý luận khác như sau: Vì Kcb là hằng số nên khi nồng độ NH4+ tăng, để Kcb khôngđổi thì nồng độ HCO3- phải giảm xuống, suy ra câ[r]
C. 1,2,4D. 1,4,5E. 1,3,531. pH là một thông số:A. Không cần kết hợp với các thông số khác để đánh giá tình trạng thăng bằngacid base.B. Giải thích tình trạng acid hóa và kiềm hóa môi trường.C. Bằng logarit thập phân của nồng độ ion H+D. Bình thường dao động trong khoảng 6,90-7,70E. Đượ[r]
Ngày nay hóa xúc tác là một lĩnh vực nghiên cứu đầy hứa hẹn, có tác dụng đẩy nhanh tốc độ của các phản ứng hóa học. Kết quả là giảm được việc sinh ra những sản phẩm phụ không cần thiết hoặc giảm lượng chất thải độc hại đồng thời tiết kiệm được nguyên liệu và năng lượng… Bên cạnh đó phương pháp siêu[r]
1.Ảnh hưởng của nồng độ enzymeTrong điều kiện dư thừa cơ chất ,vận tốc phản ứng phụ thuộc tuyến tính vào E, V=kETuy nhiên,trong nhiều trường hợp, môi trường có chứa chất kìm hãm hoặc hoạt hóa thì vận tốc phản ứng do Enzyme xúc tác không phụ thuộc tuyến tính với enzyme đó.Km đặc trưng cho mỗi enzyme[r]
I. Tổng quan chung về enzym Enzym là những protein có khả năng xúc tác đặc hiệu cho các phản ứng hóa học. Là chất xúc tác sinh học có ý nghĩa đặc biệt quan trọng như: cường lực xúc tác lớn, sự chuyển hóa cơ chất mạnh,... Hiện nay, việc sản xuất các loại chế phẩm enzym đã và đang phát triển mạnh mẽ t[r]
Câu 1. Xét nghiệm được dùng để phân biệt nhiễm toan chuyển hoá và nhiễm toan hô hấp: A. pH máu và độ bảo hoà O2 máu động mạch B. pH máu và PaCO2 C. pH máu và acid lactic máu động mạch. D. Độ bảo hoà O2 máu động mạch và PaCO2 E. Độ bảo hoà O2 máu động mạch và acid lactic máu động mạch.
1947McClintock khám phá yếu tố di truyền vận ñộng "gen nhảy" ở bắp ngô.1949Pauling chứng minh bệnh hồng cầu lưỡi liềm là một "bệnh phân tử" do ñộtbiến trong protein hemoglobin.1953James Watson và Francis Crick công bố cấu trúc xoắn kép ADN, mở ra thờiñại mới của sinh học.1955Phân lập ñược enzym chịu[r]
ĐẶT VẤN ĐÈ Gút là một bệnh rối loạn chuyển hóa acid uric với các triệu chứng điển hình là viêm, đau quanh các khớp xương. Bệnh không chỉ gây đau đón, ảnh hướng tới khả năng lao động, hơn thế nữa nếu bệnh không được chữa trị kịp thời có thể dẫn tới biến chứng tàn phế 12. ở các nư[r]
4.1. Chuẩn độ trựctiếp4.2. Chuẩn độ ngược4.3. Chuẩn độ thế4.4. Chuẩn độ gián tiếp4.5. Chuẩn độ liên tiếp hay phân đoạnIII.5 Cách tính kếtquả trong PPPT thể tíchIII.6 Sai số hệ thống trong PPPT thể tích3III.1 Mộtsố khái niệm PPPT thể tích: pp định lượng cấutử X dựa trên phép đothể tích Cấutử X (Cx?[r]
B. AMP vòngC. Angiotensin ID. Angiotensin IIE. Giảm nồng độ Na máu ở tế bào ống thận51. Sự tổng hợp Aldosteron giảm khi:A. Nồng độ Na máu tăngB. Nồng độ Ka máu tăngC. Huyết áp hạD. Angiotensin II tăngE. Các câu trên đều sai52. NH3 ở tế bào ống thận tạo ra từ:A. UreB. Muối amonC. GlutaminD. ProteinE.[r]
NH3 + H+ NH4+H2O + H+ H3O+CH3COO- +H+CH3COOHHCO3- H+ + CO32- Cl- + H+ HClCATION NH4+ H+ + NH3H3O+ H+ + H2O9/15/2017• Do H+ không tồn tại được ở dạng tự do, nên cácacid chỉ cho proton khi có base nhận và ngượclại.• Phản ứng trao đổi proton xảy ra tổng quát giữahai cặp acid-[r]
là 3042bp, 400 amino acid, khu trú trong phạm vi phức hệ Golgi. GP73 được biểuhiện trong các tế bào biểu mô người. mARN của GP73 được phát hiện lần đầu tiênnăm 2000 khi người ta khảo sát mức độ biểu hiện gen trên một bệnh nhân viêm gandạng tế bào khổng lồ (hợp bào) [31]. Tiếp theo đó, nhiều n[r]
TRANG 1 DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT AMP Adenosin monophosphate bp: base pair CAP Catabolite Gen Activator Protein CFU Colony Form Unit DNA: Deoxyribonucleic acid dNTP: 3’- Deoxyribonucleos[r]
consisting of water molecules and ions of many elements that existon Earth. Molten rock is also a liquid solution; it is composed ofions representing all atoms that were present in the crystals of therock before it melted. Air is a solution of gases, mostly nitrogen andoxygen molecules together with[r]
trong việc sản xuất protein tái tổ hợp. Trước hết phải kể đến khả năng glycoside hóacác protein, bởi các glycoprotein là nhóm protein có vai trò quan trọng trong cácphản ứng miễn dịch. Lợi thế thứ hai là protein tạo thành từ thực vật tương đối antoàn so với protein có nguồn gốc động vật bậc cao. Thứ[r]