Câu 1. Xét nghiệm được dùng để phân biệt nhiễm toan chuyển hoá và nhiễm toan hô hấp: A. pH máu và độ bảo hoà O2 máu động mạch B. pH máu và PaCO2 C. pH máu và acid lactic máu động mạch. D. Độ bảo hoà O2 máu động mạch và PaCO2 E. Độ bảo hoà O2 máu động mạch và acid lactic máu động mạch.
Dự đoán acid, base BronstedAcid Bronsted – là chất phải chứa H+Phân tử trung hoà : HCl, HNO3, HF….Cation có chứa H+ : NH4+Anion có chứa H : HSO4- , H2PO4- ….Cation kim loại trong nước : Fe2+(aq) ; Al3+(aq)..Cation cấu hình khí trơ có q2/ r càng lớn → tính acid càng mạnhCation[r]
D. Nhiễm kiềm chuyển hóa .E.Tất cả các trên đều sai.50. Một người bị hẹp môn vị, nôn mữa nhiều và liên tục có nguy cơ bị:A. Nhiễm acid chuyển hóaB. Nhiễm kiềm hô hấpC. Nhiễm kiềm chuyển hóaD. Nhiễm acid hô hấpE. Không bị nhiễm kiềm hay nhiễm acid51. Chức năng điều hoà thằng bằng[r]
giúp người đọc nắm bắt những cơ chế, nguyên lí cơ bản của sự cân bằng acid bazo, các rối loạn liên quan đến cơ chế, va hậu quả của các rối loạn đó, tài liệu xúc tích, dễ hiểu, độ chính xác cao, dịch ra từ tài liệu nước ngoài.
Phản ứng thuận nghịch với ưu thế về chiều thuận.Khi cho thêm chất làm tăng ion NH4+, thì theo nguyên lý Le Chaterlier cân bằng sẽchuyển dịch về phía phản ứng nghịch.(Có thể lý luận khác như sau: Vì Kcb là hằng số nên khi nồng độ NH4+ tăng, để Kcb khôngđổi thì nồng độ HCO3- phải giảm xuống, su[r]
D. Gluocse, CetonicE. Tất cả các câu đều đúng16. Liên quan đến sự bài xuất một số thành phần trong nước tiểu:A. Sự bài xuất Ure không phụ thuộc chế độ ănB. Sự bài xuất Creatinin giảm trong bệnh lý teo cơ kèm thoái hoá cơC. Sự bài xuất Acid Uric tăng theo chế độ ăn giàu đạmD. Câu A, C đúngE. C[r]
CHỦ ĐỀ THẢO LUẬNChương: Dung dịch điện lyChủ đề 1. (Tổ 1) pH của dung dịch base mạnhXét dung dịch NaOH1. NaOH là acid hay base theo thuyết Arrhenius, Bronsted – Lowry và Lewis?2. Viết các cân bằng xảy ra trong dung dịch và thiết lập công thức tính pH của dung dịch này.3. Áp dụng công thức ở p[r]
4.1. Chuẩn độ trựctiếp4.2. Chuẩn độ ngược4.3. Chuẩn độ thế4.4. Chuẩn độ gián tiếp4.5. Chuẩn độ liên tiếp hay phân đoạnIII.5 Cách tính kếtquả trong PPPT thể tíchIII.6 Sai số hệ thống trong PPPT thể tích3III.1 Mộtsố khái niệm PPPT thể tích: pp định lượng cấutử X dựa trên phép đothể tích Cấutử X (Cx?[r]
ĐẶT VẤN ĐÈ Gút là một bệnh rối loạn chuyển hóa acid uric với các triệu chứng điển hình là viêm, đau quanh các khớp xương. Bệnh không chỉ gây đau đón, ảnh hướng tới khả năng lao động, hơn thế nữa nếu bệnh không được chữa trị kịp thời có thể dẫn tới biến chứng tàn phế 12. ở các nư[r]
1.Hiệu ứng cảm ứng: 1.1. Độ âm điện và sự phân cực liên kết 1.2. Tính phân cực của phân tử 2.Hiệu ứng cộng hưởng 2.1. Khái niệm cấu trúc cộng hưởng 2.2. Cách biểu diễn cấu trúc cộng hưởng 3.Ảnh hưởng của các hiệu ứng lên tính acid–base 3.1. Acid – base Bronsted Lowry 3.2. So sánh tính acid bằng đị[r]
Tinh thể tan ra trong nước, một lúc sau lại xuất hiện các mảng kết tinh lại dưới đáy ống nghiệm trong suốt.Quá trình hòa tan muối vào nước là: ban đầu xảy quá trình hidrat hóa tạo thành các tinh thể tách ra ở dạng hình lăng trụ trong suốt và không màu.SnCl2 + nH2O → SnCl2.nH2OSau đó, thì muối hi[r]
NH3 + H+ NH4+H2O + H+ H3O+CH3COO- +H+CH3COOHHCO3- H+ + CO32- Cl- + H+ HClCATION NH4+ H+ + NH3H3O+ H+ + H2O9/15/2017• Do H+ không tồn tại được ở dạng tự do, nên cácacid chỉ cho proton khi có base nhận và ngượclại.• Phản ứng trao đổi proton xảy ra tổng quát giữahai cặp acid-[r]
rối loạn chuyển hóa lipid rối loạn chuyển hóa lipid máu rối loạn chuyển hóa rối loạn chuyển hóa mỡ rối loạn chuyển hóa lipid máu là gì rối loạn chuyển hóa lipid là gì rối loạn chuyển hóa bẩm sinh rối loạn chuyển hóa glucid rối loạn chuyển hóa là gì rối loạn chuyển hóa porphyrin rối loạn chuyển hóa a[r]
Friedrich Miescher khám phá acid nucleic vào năm 1869, khi ñó ông chỉ là một bác sĩ 22 tuổi. Khifile://C:\WINDOWS\Temp\loibaucnes\sinh_hoc_phan_tu.htm#Lời giới thiệu5/19/2016New Page 2Page 20 of 201thuỷ phân mủ bệnh nhân bằng pepsin và acid hydrochloric rồi chiết với ether, ông ta thu[r]
HỒ CHÍ MINH BỘ MÔN CÔNG NGHỆ SINH HỌC ***************** CHUYÊN ĐỀ HỘI CHỨNG RỐI LOẠN SINH SẢN VÀ HÔ HẤP TRÊN HEO PRRS NHÓM THỰC HIỆN MAI THỊ PHƯƠNG HOA BÙI THỊ THU NGÂN BÙI XUÂN LƯỢNG.[r]