A. ĐúngB. Sai9. Cơ chế đệm của thận là tái hấp thu HCO 3-, đào thải H+, chủ yếu chống nhiễm acidchuyển hoáA. ĐúngB. Sai10. Khi ở vùng núi cao, cơ thể dễ bị nhiễm acid hô hấpA. ĐúngB. Sai11. Ở phổi, áp suất riêng phần của oxy tăng , nên tăng sự kết hợp của oxyvà .......... ............ .......[r]
B. AMP vòngC. Angiotensin ID. Angiotensin IIE. Giảm nồng độ Na máu ở tế bào ống thận51. Sự tổng hợp Aldosteron giảm khi:A. Nồng độ Na máu tăngB. Nồng độ Ka máu tăngC. Huyết áp hạD. Angiotensin II tăngE. Các câu trên đều sai52. NH3 ở tế bào ống thận tạo ra từ:A. UreB. Muối amonC. GlutaminD. ProteinE.[r]
Giả sử rối loạn ban đầu là toan chuyển hóa thì thay đổi PaCO2 = 1,2 thay đổi HCO3Kiềm chuyển hóa thì thay đổi PaCO2 = 0,6 thay đổi HCO3Toan hô hấp cấp thì thay đổi HCO3 = 0,1 thay đổi PaCO2 (± 3)Mãn thì thay đổi HCO3 = 0,35 thay đổi PaCO2 (± 4)Kiềm hô hấp cấp: thay đổi HCO3 = 0,2 thay đổi PaC[r]
4.1. Chuẩn độ trựctiếp4.2. Chuẩn độ ngược4.3. Chuẩn độ thế4.4. Chuẩn độ gián tiếp4.5. Chuẩn độ liên tiếp hay phân đoạnIII.5 Cách tính kếtquả trong PPPT thể tíchIII.6 Sai số hệ thống trong PPPT thể tích3III.1 Mộtsố khái niệm PPPT thể tích: pp định lượng cấutử X dựa trên phép đothể tích Cấutử X (Cx?[r]
ĐẶT VẤN ĐÈ Gút là một bệnh rối loạn chuyển hóa acid uric với các triệu chứng điển hình là viêm, đau quanh các khớp xương. Bệnh không chỉ gây đau đón, ảnh hướng tới khả năng lao động, hơn thế nữa nếu bệnh không được chữa trị kịp thời có thể dẫn tới biến chứng tàn phế 12. ở các nư[r]
1.Hiệu ứng cảm ứng: 1.1. Độ âm điện và sự phân cực liên kết 1.2. Tính phân cực của phân tử 2.Hiệu ứng cộng hưởng 2.1. Khái niệm cấu trúc cộng hưởng 2.2. Cách biểu diễn cấu trúc cộng hưởng 3.Ảnh hưởng của các hiệu ứng lên tính acid–base 3.1. Acid – base Bronsted Lowry 3.2. So sánh tính acid bằng đị[r]
rối loạn chuyển hóa lipid rối loạn chuyển hóa lipid máu rối loạn chuyển hóa rối loạn chuyển hóa mỡ rối loạn chuyển hóa lipid máu là gì rối loạn chuyển hóa lipid là gì rối loạn chuyển hóa bẩm sinh rối loạn chuyển hóa glucid rối loạn chuyển hóa là gì rối loạn chuyển hóa porphyrin rối loạn chuyển hóa a[r]
Friedrich Miescher khám phá acid nucleic vào năm 1869, khi ñó ông chỉ là một bác sĩ 22 tuổi. Khifile://C:\WINDOWS\Temp\loibaucnes\sinh_hoc_phan_tu.htm#Lời giới thiệu5/19/2016New Page 2Page 20 of 201thuỷ phân mủ bệnh nhân bằng pepsin và acid hydrochloric rồi chiết với ether, ông ta thu[r]
Khi đứng bệnh nhân có khuynh hướng dạng hai chân ra gọi là dạng chân đế. Ngoài rakhi đứng thân mình bệnh nhân lắc lư không ngừng theo đủ mọi hướng, tuy nhiên tìnhtrạng này không nặng lên khi nhắm mắt. Đây là điểm phân biệt giữa sự mất thăng bằngcủa hội chứng tiểu não và hội chứng tiền đình.Bệnh nh[r]
Câu 1. Xét nghiệm được dùng để phân biệt nhiễm toan chuyển hoá và nhiễm toan hô hấp: A. pH máu và độ bảo hoà O2 máu động mạch B. pH máu và PaCO2 C. pH máu và acid lactic máu động mạch. D. Độ bảo hoà O2 máu động mạch và PaCO2 E. Độ bảo hoà O2 máu động mạch và acid lactic máu động mạch.
1. Hội chứng rối loạn chuyển hoá lipid: 1.1. Đại cương về lipid và các thành phần lipid trong máu: Lipid là một trong những thành phần cơ bản của cơ thể, là nguồn cung cấp năng lượng cho tế bào, là tiền chất của các hormon steroid và acid mật. Về cấu trúc hoá học, lipid là sản phẩm của sự kết[r]
• ĐỊNH NGHĨA:• Base là chất cho cặp electron và acid là chấtnhận cặp electron để tạo thành liên kết hóahọc.• Khái niệm này liên quan đến liên kết cộng hóatrò cho – nhận.• Acid Lewis:• Là những tiểu phân có dư mật độ điện tích dương,trong phân tử (ion) có các orbital trống có thể[r]
Phản ứng thuận nghịch với ưu thế về chiều thuận.Khi cho thêm chất làm tăng ion NH4+, thì theo nguyên lý Le Chaterlier cân bằng sẽchuyển dịch về phía phản ứng nghịch.(Có thể lý luận khác như sau: Vì Kcb là hằng số nên khi nồng độ NH4+ tăng, để Kcb khôngđổi thì nồng độ HCO3- phải giảm xuống, suy ra câ[r]