Chương 1 Giới hạn và hàm số liên tục 7 1.1 Số thực . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7 1.1.1 Các khái niệm cơ bản về số hữu tỉ, số vô tỉ, số thực . . . 7 1.1.2 Các phép toán và tính thứ tự trên tập số thực . . . . . . 10 1.2 Giới hạn dãy số . . . . . . . . . . . . . . . . .[r]
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm hai chương Chương 1. Giải tích lồi} trình bày một số khái niệm và kết quả trong tài liệu về các tính chất cơ bản của giải tích lồi như tập lồi, hàm lồi, các tính chất liên tục, tính Lipschitz, hàm liên hợp, tính khả dưới v[r]
Người ta dùng một thấu kính hội tụ có độ tụ 1 dp để thu ảnh của Mặt trăng. Bài 8. Người ta dùng một thấu kính hội tụ có độ tụ 1 dp để thu ảnh của Mặt trăng. a) Vẽ ảnh. b) Tính đường kính của ảnh. Cho góc trông Mặt Trăng là 33'. Lấy 1' ≈ 3.10-4 rad. Hướng dẫn giải: a) (Hình 8) b) A'B' ≈ fα ≈ 100.[r]
Điều chỉnh khoảng cách vật, thấu kính, màn chắn phù hợp để thu được ảnh thật từ một màn chắn. Lý thuyết thực hành: Xác định tiêu cự của thấu kính phân kì. I. Thí nghiệm: 1. Cơ sở lý thuyết: - Sử dụng công thức tính vị trí ảnh tạo bởi thấu kính = + (1) => f = (2) - Lập mối quan hệ gi[r]
,0 ñeáC2| x y 3 | dxdy , trong đó D là miền phẳng: x 2 y 2 4, y x.D7. Cho S là phía ngoài mặt biên miền giới hạn bởi nón z 2 x 2 y 2 và trụ z 4 y 2 ,tính tích phân: I 2 yzdydz xdzdx z 2 dxdy .SĐỀ 21. Cho hàm ẩn z z( x, y ) xác định từ phương trình x 2 y 2 z[r]
MỤC LỤC MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN CỦA LƯỢC ĐỒ SAI PHÂN ....................3 1.1 LƯỚI VÀ CÁC BƯỚC LƯỚI: ............................................................[r]
Đề tài sẽ được xử lý qua 2 công đoạn và sau đó ghép 2 công đoạn này lại theo quy tắc nhân, ta sẽ có nhiều thuật toán tính loga(x).Công đoạn 1: Xây dựng các thuật toán khác nhau và chương trình tương ứng dùng để tính giá trị ln(x) trong trường hợp giá trị đầu vào có sai số.Có 3 hướng xử lý:+ Dùng kha[r]
Có thể xác định tiêu cự của thấu kính hội tụ khi tiến hành thí nghiệm này được không ? Bài 3. Có thể xác định tiêu cự của thấu kính hội tụ L0 khi tiến hành thí nghiệm này được không ? Nếu biết, em hãy nói rõ nội dung này thuộc phần nào của bài thí nghiệm. Hướng dẫn giải: Có thể xác định tiêu cự c[r]
a + b = 1 ⇒ f (x) = cx, c ∈ Raf (x) + bf (y) ∀x, y ∈ R là:Nhận xét: Với cách làm tương tựa + b = 1 ⇒ f (x) = cx + d, c, d ∈ Rcho quan hệ f (ax + by) = af (x) + bf (y) Bài toán 6. Xác định các hàm số f liên tục trên R thỏamãn điều kiện:f (2x − y) = 2f (x) − f (y), ∀x, y ∈ R Giải Đặt g(x) = f (x) − f[r]
... dxdy D Khi đó, hình chiếu Ω lên Oxy D Cách xác định hàm tính tích phân hình chiếu D B1: chọn hàm tính tích phân: Chọn hàm tương ứng với biến xuất lần pt giới hạn miền tính thể tích (Ω) VD: z... Nếu sử dụng tính đối xứng D Miền D đối xứng qua Ox D1 = D∩ {x,y)/ y ≥ 0} ⇒ S(D) = 2S(D1) 0 ≤ ϕ ≤ π [r]
Hai thấu kính, một hội tụ, một phân kỳ có cùng trục chính. Bài 3. Hai thấu kính, một hội tụ (f1 = 20 cm), một phân kỳ (f2 = -10 cm), có cùng trục chính. Khoảng cách hai quang tâm là l = 30 cm. Vật AB vuông góc với trục chính được đặt bên trái L1 và cách L1 một đoạn d1. a) Cho d1 = 20 cm, hãy xác[r]
dx , là tham số. Tìm giá trị nguyên)(1 x )0dương bé nhất để tích phân suy rộng này hội tụ. Với tìm được, tính tích phân này.Câu V.Xét tích phân suy rộngCâu VI.Câu VII.Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số y x 2 x3 .Tính độ dài cung y e x , 0 x ln 7 . (1 x3ĐỀ SỐ 93C[r]
1. Khoảng cách Định nghĩa: Cho tập hợp X. Ánh xạ được gọi là một metric trên X nếu nó thoả các tiên đề sau:i) x, y X x = y.ii) x, y Xiii) x, y, z X.Tập X cùng với metric d xác định trên nó được gọi là không gian metric và được kí hiệu (X, d). Định nghĩa: Cho k[r]
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG BÌNHKHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊNKHÓA LUẬN TỐT NGHIỆPGIỚI THIỆU SƠ LƯỢCVỀ PHƯƠNG TRÌNH LAPLACE VÀ PHƯƠNG TRÌNH POISSONGiảng viên hướng dẫn: TS. NGUYỄN THÀNH CHUNGSinh viên thực hiện đề tài: THÁI QUANG LỢILớp ĐHSP Toán K55Quảng Bình, năm 2017Mục lụcLời mở đầu . . . . . . . . . . . . . .[r]
Khái niệm siêu khả tíchTrong nghiên cứu các hệ vật lí, việc xây dựng mô hình toán học và khảo sát cáctính chất của mô hình là một hướng tiếp cận thông dụng. Cách tiếp cận này đã thu đượcrất nhiều thành công cả trong vật lí cổ điển lẫn vật lí lượng tử. Tuy nhiên, các mô hìnhtoán học thường dẫn đến nh[r]
Nhiều bài toán thực tiễn được dẫn về giải các bài toán đối với phương trình vi phân riêng với dữ liệu không trơn. Phương pháp xấp xỉ giải một số bài toán đối với các phương trình vi phân tuyến tính với vế phải thuộc các lớp hàm khả tích khác nhau được nghiên cứu trong các công trình.
... đóng bị chận R3 Hàm f(x,y,z) xác định Ω Phân hoạch Ω thành miền Ωk với thể tích V(Ωk), d đường kính phân hoạch Trên miền con, lấy điểm Mk tùy ý, gọi tổng tích phân n Sn = ∑ f (Mk )V (Ωk ) k =1 n... khoâng daãm ∫∫∫ Ω UΩ f= ∫∫∫ ∫∫∫ Ω Ω f+ f g Cách tính tích phân bội ba •Giả sử Ω vật thể hình trụ g[r]
... khả tích nếu: lim Sn < ∞ d →0 với phân hoạch tùy ý D Tích phân kép f D giới hạn có Sn Sn ∫∫ f ( x , y )ds = dlim →0 D Phân hoạch D theo đường // ox, oy Dij Khi f khả tích, việc tính tích phân. .. diện tích Dk miền Dk d(Dk) = đường kính Dk = khoảng cách lớn điểm Dk d = max{d (Dk )} k =1, n Đường[r]
... 1 − x n =1 x = , x ∈ − 1,1 ( ) (1 − x) CHUỖI TAYLOR Nhận xét: chuỗi đạo hàm chuỗi lũy thừa có khoảng htụ với chuỗi ban đầu nên tổng chuỗi lũy thừa hàm khả vi vơ hạn khoảng htụ f ( x) = a0... khai triển chuỗi 1.Vận dụng chuỗi Maclaurin 2.Viết dạng chuỗi lũy thừa theo (x-x0)n với hàm f cho[r]