có các giá trị ymin và ymax tương ứng, ta có được đồ thị hàm thuộc của số mờ y~ dạng phi tuyến như trên Hình 3. 3.2 Một cách giải phương trình cơ bản của phương pháp PTHH mờ Các tham số trong phương trình (1) có dạng số mờ nên việc giải phươ[r]
Tài liệu gồm 25 trang được biên soạn bởi tập thể quý thầy, cô giáo nhóm Nhóm Word Và Biên Soạn Tài Liệu Môn Toán THPT, hướng dẫn giải bài toán phương trình logarit có chứa tham số, được phát triển dựa trên câu 43 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Toán năm học 2019 – 2020 do Bộ Giáo dục và Đào tạo cô[r]
trên tôi đã phải nghiên cứu trên các dạng toán về phương trình, bất phương trình, hệ phương trình có chứa tham số.- Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi nghiên cứu của đề tài là toàn bộ chương trìnhđại số và giải tích thuộc môn toán Trung học phổ thông đặc biệt là phương[r]
Từ bài toán đơn giản không giải phương trình tính tổng và tích 2 nghiệm của phương trình bậc 2 , học sinh có phương tiện là hệ thức Vi – ét để tính toán . Hệ thức còn giúp học sinh xét dấu 2 nghiệm của phương trình mà khong biết cụ thể mỗi nghiệm là bao nhiêu . Giải và biện luận phương trình bậc 2 c[r]
Một số phơng trình bậc cao có chứa tham số đôi khi cũng không phải là dễdàng , nếu để ý một chút ta thấy các phơng trình đó có thờng có tham số bậc hai .Từ đó ta suy nghĩ đa các phơng trình đó về phơng trình bậc hai của tham sốbằng cách đổi vai trò của ẩn và tham số
MỤC TIÊU: - GIẢI THÀNH THẠO CÁC BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC 2 - GIẢI MỘT SỐ BẤT PHƯƠNG TRÌNH CÓ CHỨA THAM SỐ.. CHUẨN BỊ: - GIÁO VIÊN: SOẠN BÀI, TÌM THÊM BÀI TẬP NGOÀI SGK - HỌC SINH: HỌC VÀ LÀM[r]
TIẾT 10LUYỆN TẬP PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAIA.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :- Nắm được những phương pháp chủ yếu giải và biện luận các dạng phương trìnhax + b = cx + d ; phương trình có ẩn ở mẫu thức (đưa về bậc nhất, bậc 2).- Củng cố và nâng cao kĩ năng giải và biện luận phươ[r]
xét .GV nhận xét => kn phương trình có chứa tham số .+ Biến đổi phương trình về dạng phương trình bậc nhất theo x ?+ Giải phương trình (*) => Khái niệm giải và biện luận phương trình .Hs nhận xét và trả lới + 2mx = 2m+ 1 +[r]
b Tim a, biết rằng phương trỡnh cú một nghiệm là _X_ 1 2 Với giỏ trị tỡm được của a, hóy tớnh nghiệm thứ hai của phương trỡnh.. c Tỡm m để 1 có hai nghiệm phân biệt, tỡm hệ thức liờn hệ[r]
xx xx−≥ ⇔ − ≥ ++Sai. (2;3)S=4. Củng cố kiến thức- Nhắc lại cách giải bất phương trình bậc hai một ẩn và một số sai lầm tránh mắc phải khi giải bất phương trình chứa ẩn ở mẫu thức.- Làm bài tập 53;54;55 SGK/145 - Xem trước mục 3/SGK-143( Hệ bất phương trìn[r]
c) x = 9d) Một đáp số khác 4) Nếu ∆ABC ∆DEF theo tỉ số đồng dạng 13k =và chu vi của ∆ABC bằng 12cm. Thì chu vi ∆DEF bằng: a) 36cm; b) 12cm d) 4cm d) 16cmIII/ Hãy điền chữ Đ (nếu đúng) hoặc chữ S (nếu sai) vào ô vuông trước mỗi ý sau (1 điểm) Cho ba số a, b, c. Nếu a < b, b < c thì a &[r]
Chuẩn bị cho kỳ thi vào Đại học HĐBM TOÁN – ĐỒNG THÁP Chuyên đề SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP ĐỒ THỊ - BẢNG BIẾN THIÊN GIẢI CÁC BÀI TOÁN PT – BPT – HPT LIÊN QUAN ĐẾN THAM SỐ Huỳnh Chí Hào I. CƠ SỞ CỦA PHƯƠNG PHÁP GIẢI Cơ sở của phương pháp này là ý nghĩa hình học của việc giải[r]
1 3x x m x m− + − = −2)3 2 2 122 2x m x mxx x− + −+ − =− −Bài 4. Tìm mđể phương trình sau có tập nghiệm là ¡: 211xm xm−− =Bài 5. Tìm mđể phương trình sau có nghiệm duy nhất: 1)( )
Chia 2 vế cho hệ số của ẩn Kết luận nghiệm của phương trình§1. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN ax + b = 0 1) Giải các phương trình sau:a/ 3x2 = 6x b/ 4x(2x – 3) + 3(2x – 3) = 0⇔ 3x2 – 6x = 0⇔ 3x(x – 2) = 0⇔ 3x = 0 hoặc x – 2 = 0⇔ x = 0 hoặc x = 2 Vậy S = { 0 ; 2 }⇔ (2x – 3)[r]
y x m ĐS: 19 58 2m Bài 9: Định a để những hệ sau có nghiệm duy nhất: http://baigiangtoanhoc.com Khóa học: Phương trình vô tỷ ôn thi đại học Bài giảng được cung cấp độc quyền bởi http://baigiangtoanhoc.com Biên soạn: ThS. Đỗ Viết Tuân –Nguyễn Thị Trang 1. 2222x y my x m
87Do đó dựa vào bảng biến thiên ta nhận thấy:+) Với m 7 thì t 3 , suy ra phương trình (1) có 2 nghiệm thực phân biệt.+) Với 7 m 8 thì (2) có hai nghiệm t1 , t2 thỏa mãn 2 t1 3 t2 , suy ra (1) có bốn nghiệm thực phân biệt.+) Với m 7 thì (2) có hai nghiệm t1 , t2 thỏa mãn 2 t1[r]
- HS trao đổi nhóm về hướng giải phương trình sau: a. 12x1x2 b. 2x111x2 Giải a. x – 2 = 0 x = 2 Điều kiện xác định của phương trình là: x 2. b. x – 1 = 0 x = 1; x + 2 = 0 x = -2. Điều kiện xác định của
a bII. PHẦN RIÊNG (3,0 điểm) Học sinh học chương trình nào chỉ được làm phầndành riêng cho chương trình đóA. Theo chương trình Chuẩn (Ban cơ bản):1Câu 5A (1,0 điểm). Tìm tập xác định của hàm số y = 2 x +Câu 6A (2,0 điểm). Giải các phương trình sau:a.2 − 3x.x +1+ 2x = 7 .x −1b.5x + 4[r]