THỰC HIỆN ĐƯỢC PHÉP CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN ĐÃ SẮP XẾP HỌC SINH HIỂU THẾ NÀO LÀ PHÉP CHIA HẾT PHÉP CHI...
Tìm thấy 10,000 tài liệu liên quan tới từ khóa "THỰC HIỆN ĐƯỢC PHÉP CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN ĐÃ SẮP XẾP HỌC SINH HIỂU THẾ NÀO LÀ PHÉP CHIA HẾT PHÉP CHI...":
Ngày soạn: 18/10/2010Tiết 17: CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN ĐÃ SẮP XẾPA.MỤC TIÊU: Qua bài này, HS cần đạt được một số yêu cầu tối thiểu sau:1. Kiến thức: - Học sinh hiểu thế nào là phép chia hết, phép chia có dư - Nắm v[r]
1820Vậy : 962 : 26 = 37hay 962 = 37. 261. Phép chia hết1. Ví dụ : Cho các đa thức sau :A = 2x4 – 13x3 + 15x2 + 11x – 3B = x2 – 4x – 3Các đa thức trên được sắp xếp như thế nào ?Các đa thức trên được sắp xếp theo lũy thừa giảm của biếnBậc[r]
PHÉP CHIA ĐA THỨC Phép chia có dư. Định lý: f,gϵPx, g≠0 =>∃q,r∈Px f=g.q+r với 0≤deg(r) Định nghĩa: ,gϵPx , g≠0. Nếu có q,r∈Px để f=g.q+r Với 0≤deg(r) Ví dụ: VD1: Cho 2 đa thức f(x)=x2+x1 và g(x)=x+2. Ta[r]
Ta trình bày phép chia tương tự như cách chia các số tự nhiên. A. Kiến thức cơ bản: 1. Phương pháp: Ta trình bày phép chia tương tự như cách chia các số tự nhiên. Với hai đa thức A và B của một biến, B ≠ 0 tồn tại duy nhất hai đa thức Q và R sao cho: A = B . Q + R, với R = 0 hoặc bậc bé hơn bậc c[r]
Những bài toán về Chia hết_Chia có dư Bài 1: Cho A= 1 + 11+ 111 + 1111 + ....+ 111111111 +1111111111 ( có 10 số hạng ) .Hỏi A chia cho 9 dư bao nhiêu? Tổng các chữ số của tổng trên là: 1+2+3+4+5+6+7+8+9+10 = (1+10)x10:2=55 Mà 55 chia cho 9 dư 1 nên tổng trên chia cho 9 cũng dư 1.[r]
PHÒNG GD-ĐT BỐ TRẠCHTRƯỜNG THCS CỰ NẪMĐỀ THI CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ INĂM HỌC: 2011 – 2012MÔN: TOÁN 6 ( thời gian: 90’ )MA TRẬN: ( Chung cho 2 mã đề )Cấp độChủ đềVận dụngNhậnbiếtThông hiểu1.Tập hợp các số tựnhiên N: Cộng trừ,nhân chia số tựnhiên. Phép chiahết, phép chia códư. Lũy thừa với số[r]
Ngày soạn: 22/10/2009Tiết 18: LUYỆN TẬP A.MỤC TIÊU: Qua bài này, HS cần đạt được một số yêu cầu tối thiểu sau: 1. Kiến thức: - Học sinh củng cố phép chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức cho đa thức. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng chia đa t[r]
I LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:1 Đặt vấn đề:Phân số được đưa vào chương trình toán phổ thông như một công cụ biểu diễn số đo các đại lượng. Phép toán phân số xuất hiện nhằm giải quyết tích đóng kín đối với phép chia. Trong tập hợp số tự nhiên, phép chia không phải lúc nào cũng thực hiện được. Để phép chia luôn[r]
Bài 10: Cho đa thức P( x) =1 9 1 7 13 5 82 3 32x − x + x − x + x63021306335a) Tính giá trị của đa thức khi x = -4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4.b) Chứng minh rằng P(x) nhận giá trị nguyên với mọi x nguyênGiải:a) Khi x = -4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4 thì (tính trên máy) P(x) = 0b) Do 630 =[r]
PHÉP CHIA ĐA THỨCA. MỤC TIÊU:* Củng cố và nâng cao về phép chia đa thức* Tiếp tục rèn luyện, nâng cao kỹ năng vận dụng phép chia đa thức vào các bài toán khác* Tạo hứng thú cho HS trong quá trình học tập và vận dụng vào thực tiễB. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:I. Nhắc lại m[r]
Không thực hiện phép chia, hãy tìm số dư khi chia mỗi số sau đây cho 2, cho 5 94. Không thực hiện phép chia, hãy tìm số dư khi chia mỗi số sau đây cho 2, cho 5: 813; 264; 736; 6547. Bài giải: Hướng dẫn: Viết mỗi số thành một tổng của một số bé hơn 5 và một số tận cùng bởi 0 hoặc 5. 813 ch[r]
đó mới thựcchung của tử vàphân thức:hiện phép nhân mẫu rồi rút gọnGiao hoán, kếtvà rút gọn..phân thức..hợp, phân phối- Vận dụngđối với phépphân tích đacộng.thức thànhnhân tử để rútgọn kết quả saukhi thực hiệnphép nhân.- Vận dụngphép nhân phânthức trong 1 sốdạng bài tậpnhư: Tínhnhanh, rút gọn,tính gi[r]
Chủ đề: Đa thức Cung cấp cho học sinh một số khái niệm cơ bản về đa thức, phép chia đa thức và phương trình hàm đa thức. Cung cấp cho học sinh một số phương pháp giải toán về đa thức qua các ví dụ và bài tập. Rèn kĩ năng vận dụng linh họat, diễn đạt chặt chẽ. Góp phần xây dựng năng lực tư duy lô[r]
Trong trường THCS việc nâng cao chất lượng dạy và học là vấn đề thường xuyên, liên tục và cực kỳ quan trọng. Để chất lượng học sinh ngày càng được nâng cao yêu cầu người giáo viên phải có một phương pháp giảng dạy phù hợp và hệ thống bài tập đa dạng, phong phú đối với mọi đối tượng học sinh. Qua th[r]
a = bq + rThế thì ước chung lớn nhất của a và b là ước chung lớn nhất của b và r”Vậy cách tìm ước chung lớn nhất bằng thuật toán euclide có cơ sở là bổ đề này.3.2. Vành DnVành Dn, tập hợp các số thập phân có n chữ số thập phân sau dấu phẩy, là một vành Euclide. Nhưvậy ta có tính chất sau :Tro[r]
2x2462 xx..(3)..3xVy: )-512()3(835222234++=+xxxxxxxB i 1: Hoàn thành phép chia bằng cách điền đa thức thích hợp vào chỗ trống ( ) Bài 2: Làm tính chia2245510525. x):xxx(a+−)1(:)2532(.2234+−−+−+xxxxxxb( ))(255:2555:10525
Cho 1 HS đọc đề, GV nhận xét.câu b đúng.4. Hoạt động 4 : Củng cố, dặn dò (1’)- HS nghe- GV tổng kết, dặn dò về xem lại các bài tập lớp.KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 13 MƠN : TỐN :Tiết 62Têên bài dạy:NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐI. MỤC TIÊU : Giúp HS Biết cách nhân với số có 3 chữ số. Tính được giá trò của biểu[r]
Tổng quát , ta có quy tắc nhân một đơn thức với một đa thức sau : MUỐN NHÂN MỘT ĐƠN THỨC VỚI MỘT ĐA THỨC , TA NHÂN ĐƠN THỨC VỚI TỪNG HẠNG TỬ CỦA ĐA THỨC RỒI CỘNG CÁC TÍCH VỚI NHAU.[r]
Tìm số a để đa thức 74. Tìm số a để đa thức 2x3 – 3x2 + x + a chia hết cho đa thức x + 2 Bài giải: Đề phép chia hết thì dư a - 30 phải bằng 0 tức là a - 30 = 0 => a = 30 Vậy a = 30.