Tóm tắt kiến thức và Giải bài 67,68,69 trang 31; bài 70,71,72,73,74 trang 32 SGK Toán 8 tập 1:Chia đa thức một biến đã sắp xếp và Luyện tập.A. Tóm tắt kiến thức chia đa thức một biến đã sắp xếp1. Phương pháp:Ta trình bày phép chia[r]
5x.x2 = 5x?5x.1= ?5x(Đa thức dư)Phép chia trong trường hợp này được gọi là phép chia có dư,-5x + 10 gọi là dư.CHIA ĐA THỨC MỘT BiẾN ĐÃ SẮPXẾPTieát 17I. PhÐp chia hÕt:Ví dụ 1:II. PhÐp chia cã d:VÝ dô 2: Thùc hiÖn phÐp chia: (5x3 - 3x2 + 7) : (x2[r]
Ta trình bày phép chia tương tự như cách chia các số tự nhiên. A. Kiến thức cơ bản: 1. Phương pháp: Ta trình bày phép chia tương tự như cách chia các số tự nhiên. Với hai đa thức A và B của một biến, B ≠ 0 tồn tại duy nhất hai đa thức Q và R sao cho: A = B . Q + R, với R = 0 hoặc bậc bé hơn bậc c[r]
R,Q sao choA=B.Q+R(R được gọi là dư trong phép chia A cho B)+ R=0: phép chia A cho B là phép chia hết+ R ≠ 0: phép chia A cho B là phép chia có dưLUYỆN TẬPBài 1: ( Bài 69_SGK trang 31)Bài tập 2. Xác định a để đa thức ( 2x3 – 3x2 + x + a )chia hết cho đa thức ( x + 2 ) ?_2x3 – 3x[r]
2+15x Lấy dư thứ nhất trừ đi tích của -5x với đa thức chia ta được dư thứ hai-5x3-5x30+20x2x2+15x-4x-3 Tiếp tục thực hiện tương tự,ta đượcx2+1x2-4x-30x2x
Ngày soạn: 18/10/2010Tiết 17: CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN ĐÃ SẮP XẾPA.MỤC TIÊU: Qua bài này, HS cần đạt được một số yêu cầu tối thiểu sau:1. Kiến thức: - Học sinh hiểu thế nào là phép chia hết, phép chia có dư - Nắm vững cách chia đa thức một
+ Cách 1: Như cộng, trừ hai đa thức đã học.+ Cách 2: Cộng, trừ hai đa thức một biến đã sắp xếptheo cột dọc theo 2 bước sau:- Bước 1: Sắp xếp các hạng tử của hai đa thức theolũy thừa giảm (hoặc tăng) của biến (chú ý đặt cácđơn thức đồng dạng ở cùng một[r]
Để cộng, trừ hai đa thức một biến, ta có thể thực hiện theo một trong hai cách sau: Lý thuyết cộng, trừ đa thức một biến. Tóm tắt lý thuyết Để cộng, trừ hai đa thức một biến, ta có thể thực hiện theo một trong hai cách sau: Cách 1. Thực hiện theo cách cộng, trừ đa thức đã học ở Tiết 6. Cách 2. Sắ[r]
Kế hoạch dạy học môn học: toán lớp: 8 chương trình: cơ bản + Nắm vững quy tắc về các phép tính: Nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức, chia đa thức cho đơn thức; Nắm vững thuật toán chia 2 đa thức một biến đã sắp xếp. + Nắm vững, thuộc cá hằng đẳng thức đáng nhớ, vận dụng linh hoạt tro[r]
Đa thức một biến là tổng của những đơn thức của cùng một biến. Lý thuyết về đa thức một biến. Tóm tắt lý thuyết 1. Đa thức một biến Đa thức một biến là tổng của những đơn thức của cùng một biến. Lưu ý: Một số được coi là đa thức một biến . 2. Biến của đa thức một biến Bậc của đa thức một biến kh[r]
• Chương 2: Bất đẳng thức với tổng không đổi.• Chương 3: Bất đẳng thức có tích không đổi.• Chương 4: Một số lớp bài toán cực trị với đa thức đối xứng ba biến.Mặc dù có nhiều cố gắng, song do thời gian và trình độ còn hạn chế nên luậnvăn khó tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy tác[r]
Gia sư Thành Đượcwww.daythem.edu.vnKIỂM TRA CHƯƠNG 4 LỚP 7IV. NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA:Bài 1 (1đ): Viết biểu thức đại số diễn đạt các ý sau:a. Hiệu của hai số a và bb. Tổng của hai số x và y chia cho hiệu hai số đó ( x y )Bài 2( 2 đ):a. Tính giá trị của biểu thức x2 3x 2 tại x = 1b. Xác địn[r]
Trường THCS Nhơn MỹĐại số 7Ngày soạn : 26. 4. 2008.Tiết : 67KIỂM TRA CHƯƠNG IVI) MỤC TIÊU:1) Kiến thức : Hiểu các khái niệm đơn thức, đa thức, đơn thứcđồng dạng, đa thức một biến...2) Kỷ năng : Cộng, trừ đa thức, đặc biệt là đa thức một biến.3)[r]
Cho hai đa thức: Bài 51. Cho hai đa thức: P(x) = 3x2 - 5 + x4 - 3x3 - x6 - 2x2 - x3; Q(x) = x3 + 2x5 - x4 + x2 - 2x3 + x - 1. a) Sắp xếp các hạng tử của mỗi đa thức theo lũy thừa tăng của biến. b) Tính P(x) + Q(x) và P(x) - Q(x). Hướng dẫn giải: a) Sắp xếp các hạng tử của mỗi đa thức theo lũy th[r]
9a. Dấu hiệu ở đây là gì ? Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu ?b. Lập bảng tần số .c. Tính số trung bình cộng .Bài 2 ( 3,0 điểm)Cho hai đa thức P(x) = 2x3 – 2x + x2 – x3 + 3x + 2và Q(x) = 4x3 -5x2 + 3x – 4x – 3x3 + 4x2 + 1a>. Rút gọn và sắp xếp các đa thức theo lũy thừ[r]