GV: BÙI THỊ MAI HƯƠNGLỚP: 3/2Thứ năm, ngày 28 tháng 9 năm 2017ToánTính:24 248 6Thứ năm, ngày 28 tháng 9 năm 2017ToánPHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯThứ năm, ngày 28 tháng 9 năm 2017ToánPhép chia hết và phép chia có dưa)b)8 2840
Những bài toán về Chia hết_Chia có dư Bài 1: Cho A= 1 + 11+ 111 + 1111 + ....+ 111111111 +1111111111 ( có 10 số hạng ) .Hỏi A chia cho 9 dư bao nhiêu? Tổng các chữ số của tổng trên là: 1+2+3+4+5+6+7+8+9+10 = (1+10)x10:2=55 Mà 55 chia cho 9 dư 1 nên tổng trên chia cho 9 cũng dư 1.[r]
5x.x2 = 5x?5x.1= ?5x(Đa thức dư)Phép chia trong trường hợp này được gọi là phép chia có dư,-5x + 10 gọi là dư.CHIA ĐA THỨC MỘT BiẾN ĐÃ SẮPXẾPTieát 17I. PhÐp chia hÕt:Ví dụ 1:II. PhÐp chia cã d:VÝ dô 2: Thùc hiÖn phÐp chia: (5x3 - 3x2 + 7[r]
PHÉP CHIA ĐA THỨC Phép chia có dư. Định lý: f,gϵPx, g≠0 =>∃q,r∈Px f=g.q+r với 0≤deg(r) Định nghĩa: ,gϵPx , g≠0. Nếu có q,r∈Px để f=g.q+r Với 0≤deg(r) Ví dụ: VD1: Cho 2 đa thức f(x)=x2+x1 và g(x)=x+2. Ta[r]
Thiết kế bài giảng của giáo viên tiểu học - lớp 3 tại Hà Nội I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhất biết phép chia hết và phép chia có dư Biết số dư phải bé hơn số chia.2. Kỹ năng: Vận dụng và thực hiện được phép chia hết và phép chia có dư:3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính tích cực, cẩn thận, tự giác,[r]
- Nghe GV nhận xét, sửa bài- HS ghi nhớTUẦN : 14Tên bài dạy :Tiết 67 : CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐI. MỤC TIÊU : HS biết cách chia cho số có một chữ số trong trường hợp chia hết hoặc chia códư Giúp HS rèn kó năng thực hiện phép chia cho số có một chữ số, giải[r]
27 : 3 = 9 ( HS )Đáp số : 9 HSHS đọc đề bài.Bài 4 :- GV cho HS khá nêu miệng kết quả. Trong các phép chia có dư với số chia là3, số dư lớn nhất của phép chia đó là.- GV nhận xét.A. 3B. 2C. 1D. 04. Củng cố – dặn dò :- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi ai nhanh ai đúng để giả[r]
Cho hai số tự nhiên a và b. A. Tóm tắt kiến thức: 1. Cho hai số tự nhiên a và b. Nếu có số tự nhiên x mà b + x = a thì ta có phép trừ a - b = x. Số a gọi là số bị trừ, số b là số trừ, số x là hiệu số. Lưu ý: - Nếu b + x = a thì x = a - b và b = a - x. - Nếu x = a - b thì b + x = a và b = a - x.[r]
Ta trình bày phép chia tương tự như cách chia các số tự nhiên. A. Kiến thức cơ bản: 1. Phương pháp: Ta trình bày phép chia tương tự như cách chia các số tự nhiên. Với hai đa thức A và B của một biến, B ≠ 0 tồn tại duy nhất hai đa thức Q và R sao cho: A = B . Q + R, với R = 0 hoặc bậc bé hơn bậc c[r]
Tính rồi thử lại (theo mẫu). Tính rồi thử lại (theo mẫu): Mẫu : Thử lại : 243 x 24 = 5382. Thử lại: 243 x 24 + 5 = 5387 a) 8192 :32 ; 15335 : 42. b) 75,95 : 3,5 ; 97,65 : 21,7 (thương là số thập phân) Chú ý: Phép chia hết: a: b = c, ta có a = c x b (b khác 0) P[r]
a) Trong phép chia hết. a) Trong phép chia hết. Chú ý: Không có phép chia cho số 0. a : 1 = a a : a = 1 (a khác 0) 0 : b = 0 (b khác 0) b) Trong phép chia có dư Chú ý: Số dư phải bé hơn số chia.
PHÉP CHIA ĐA THỨCA. MỤC TIÊU:* Củng cố và nâng cao về phép chia đa thức* Tiếp tục rèn luyện, nâng cao kỹ năng vận dụng phép chia đa thức vào các bài toán khác* Tạo hứng thú cho HS trong quá trình học tập và vận dụng vào thực tiễB. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:I. Nhắc lại một số kiến thức:1[r]
Ngày soạn: 18/10/2010Tiết 17: CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN ĐÃ SẮP XẾPA.MỤC TIÊU: Qua bài này, HS cần đạt được một số yêu cầu tối thiểu sau:1. Kiến thức: - Học sinh hiểu thế nào là phép chia hết, phép chia có dư - Nắm vững cách chia đa thức một biến đã sắp xếp.[r]
Bài toán chia hết được tổng hợp từ nhiều dạng toán đầy đủ các phương pháp chia hết từ trực tiếp đến gián tiếp. ...................................................................................................................................................................................
Tìm số a để đa thức 74. Tìm số a để đa thức 2x3 – 3x2 + x + a chia hết cho đa thức x + 2 Bài giải: Đề phép chia hết thì dư a - 30 phải bằng 0 tức là a - 30 = 0 => a = 30 Vậy a = 30.
Tổng quát , ta có quy tắc nhân một đơn thức với một đa thức sau : MUỐN NHÂN MỘT ĐƠN THỨC VỚI MỘT ĐA THỨC , TA NHÂN ĐƠN THỨC VỚI TỪNG HẠNG TỬ CỦA ĐA THỨC RỒI CỘNG CÁC TÍCH VỚI NHAU.[r]
Không thực hiện phép chia, hãy xét xem đa thức A có chia hết cho đa thức B hay không. 71. Không thực hiện phép chia, hãy xét xem đa thức A có chia hết cho đa thức B hay không. a) A = 15x4 – 8x3 + x2 B = x2 b) A = x2 – 2x + 1 B = 1 - x Bài giải: a) A chia hết cho B vì x4, x3, x2 đều chia hết cho x[r]
PHẦN SỐ HỌCBài 1: TÍNH CHIA HẾT TRÊN TẬP HỢP SỐ NGUYÊN.SỐ NGUYÊN TỐ.A. Nhắc lại và bổ sung các kiến thức cần thiết:I. Tính chia hết:1. Định lí về phép chia: Với mọi số nguyên a,b (b 0), bao giờ cũng có một cặp số nguyên q, r sao cho : a = bq + r với .a gọi là số bị chia , b là số chia, q là thươn[r]
a) Ví dụ 1: Một cái sân hình vuông có chu vi 27 m. a) Ví dụ 1: Một cái sân hình vuông có chu vi 27m. Hỏi cạnh của sân dài bao nhiêu mét? Ta phải thực hiện phép chia: 27 : 4 = ? Thôn thường ta đặt tính rồi làm như sau: 27 chia 4 được 6, viết 6; 6 nhân 4 được 24, 27 trừ 24 được 3, viết 3; Để chia[r]
Bài 1 : Số có 1995 chữ số 7 khi chia cho 15 thì phần thập phân của thương là bao nhiêu? Giải : Gọi số có 1995 chữ số 7 là A. Ta có: Một số chia hết cho 3 khi tổng các chữ số của số đó chia hết cho 3. Tổng các chữ số của A là 1995 x 7. Vì 1995 chia hết cho 3 nên 1995 x 7 chia hết cho[r]