Hệ toạ độ Đêcac vuông góc trong không gianTọa độ của vectơ và của điểmA. Lý thuyết- Hệ toạ độ Đêcac vuông góc Oxyz hay hệ toạ độ Oxyz là hệ gồm ba trục Ox, Oy, Oz vuông góc với nhau từng đôi một và chung một điểm gốc O, có các vectơ đơn[r]
y1) Hệ toạ độ : +) Điểm O đ ợc gọi là gốc toạ độ .+) Trục xOx đ ợc gọi là trục hoành.+) Trục yOy đ ợc gọi là trục tung.+) Trục zOz đ ợc gọi là trục cao.2 2 21, . . . 0i j k i j j k k i= = = = = =r r r r r r r r rijrkr+) , , là ba véc tơ đơn vị đôi một vuông góc, ta có: +) Các mặt phẳng[r]
(7) Hình 1. Hệ tọa độ địa diện chân trời và hệ tọa độ vuông góc UTM 3. Tính toán khảo sát sai khác giữa hai hệ tọa độ Sau khi bình sai GPS sẽ xác định được tọa độ không gian Xi, Yi, Zi hoặc tọa độ trắc địa Bi, Li, Hi của các điểm tron[r]
2. Xác định để cắt theo một đường tròn có bán kính .Bµi 7: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho đường thẳng : và điểm 1. Tính khoảng cách từ điểm đến đường thẳng 2. Viết phương trình mặt cầu tâm và cắt đường thẳng tại hai điểm phân biệt sao cho .Bµi 8: Trong không gian[r]
1 ππ, 3 24b) Xếp ngẫu nhiên bốn người đàn ông, hai người đàn bà và một đứa trẻ ngồi vào bảy chiếc ghế đặtquanh một bàn tròn. Tính xác suất để đứa trẻ ngồi giữa hai người đàn bà.Câu 5 (1,0 điểm). Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật với AB = 2a, AD = a. Hình chiếuvuông góc của S trên[r]
Câu 4: (2 điểm) 1. Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho bốn điểm A(4;5;6); B(0;0;1); C(0;2;0); D(3;0;0). Chứng minh các đường thẳng AB và CD chéo nhau. Viết phương trình đường thẳng (D) vuông góc với mặt phẳngOxy và cắt được các đường thẳngAB; CD. 2. Cho ba số[r]
chhiieeààuu• Trước tiên, các đối tượng sẽ được mô tả bằng các đốitượng đồ họa cơ sở và các thuộc tính của chúng trongtừng hệ tọa độ cục bộ (modeling coordinates - MC)nhằm đơn giản hóa và tận dụng các đặc trưng riêngcủa từng loại.• Sau đó, chúng ta sẽ dùng các phép biến đổi hệ tọ[r]
Câu 1: Hệ tọa độ địa lý, hệ tọa độ trắc địa. Hệ tọa độ địa lý: Trong hệ tọa độ địa lý nhận quả đất là hình cầu, chọn tâm O của quả đất làm gốc tọa độ, hai mặt phẳng tọa độ là mặt phẳng xích đạo và mặt phẳng kinh tuyến gốc GreenWich
Từ hình vẽ ta thấy: NS Trục quay của quả đất. O Tâm quả đất. W[r]
211phẳng (P), vuông góc với đường thẳng d và cắt đường thẳng d’.Câu 7 (1,0 điểm). Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho hình vuông ABCD. Trên các cạnh AB, AD lần25lượt lấy hai điểm E, F sao cho AE = AF. Gọi H là hình chiếu vuông góc của A trên DE. Biết H ; 14[r]
1202.I x x dx Câu 5 (1,0 điểm) Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, mặt bên SAB là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy. Tính theo a thể tính của khối chóp S.ABCD và khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (SCD). Câu 6 (1,0 điểm) Cho a, b, c là cá[r]
1. Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho bốn điểm A(4;5;6); B(0;0;1); C(0;2;0); D(3;0;0). Chứng minh các đường thẳng AB và CD chéo nhau. Viết phương trình đường thẳng (D) vuông góc với mặt phẳngOxy và cắt được các đường thẳngAB; CD.2. Cho ba số thực dương a, b, c[r]
với (P). Tìm tọa độ điểm đối xứng của A qua (P). Câu 9.a (1,0 điểm) Có hai chiếc hộp chứa bi. Hộp thứ nhất chứa 4 viên bi đỏ và 3 viên bi trắng, hộp thứ hai chứa 2 viên bi đỏ và 4 viên bi trắng. Lấy ngẫu nhiên từ mỗi hộp ra 1 viên bi, tính xác suất để 2 viên bi được lấy ra có cùng màu. B. The[r]
0340222242yxyxxyxxyx. Bài 3: (4 điểm) a) Cho hình lăng trụ ABCA’B’C’ có A’ABC là hình chóp tam giác đều, cạnh đáy AB = a, cạnh bên AA’ = b. Gọi là góc giữa hai mặt phẳng (ABC) và (A’BC). Tính tan và thể tích khối chópA’BB’C’C. b)Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Đề[r]
− + − =2. Giải phương trình: cosx = 8sin36xπ + ÷ Câu 3: (2điểm)1. Cho hình chóp S.ABC có SA vuông góc với mặt phẳng (ABC), tam giác ABC vuông tại C ; M,N là hình chiếu của A trên SB, SC. Biết MN cắt BC tại T. Chứng minh rằng tam giác AMN vuông và AT tiếp xúc với mặt cầu đường kính AB.2[r]
1. Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho bốn điểm A(4;5;6); B(0;0;1); C(0;2;0); D(3;0;0). Chứng minh các đường thẳng AB và CD chéo nhau. Viết phương trình đường thẳng (D) vuông góc với mặt phẳngOxy và cắt được các đường thẳngAB; CD.2. Cho ba số thực dương a, b, c[r]
thiên hà với độ chính xác tương đối rất cao. Ngoài ra, người ta cũng dùng hệ toạ độ này để xác định và tính toán vị trí chuyển động của các thiên thể trong hệ mặt Trời cũng như các vệ tinh nhân tạo của Trái đất. 3- Hệ toạ độ Hoàng đạo: Hệ toạ độ Hoàng đạo sử dụng v[r]
Câu 4: (2 điểm) 1. Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho bốn điểm A(4;5;6); B(0;0;1); C(0;2;0); D(3;0;0). Chứng minh các đường thẳng AB và CD chéo nhau. Viết phương trình đường thẳng (D) vuông góc với mặt phẳngOxy và cắt được các đường thẳngAB; CD. 2. Cho ba số th[r]
1. Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho bốn điểm A(4;5;6); B(0;0;1); C(0;2;0); D(3;0;0). Chứng minh các đường thẳng AB và CD chéo nhau. Viết phương trình đường thẳng (D) vuông góc với mặt phẳngOxy và cắt được các đường thẳngAB; CD. 2. Cho ba số thực dương a, b, c[r]
xx∫ Câu 4: (2 điểm) 1. Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho bốn điểm A(4;5;6); B(0;0;1); C(0;2;0); D(3;0;0). Chứng minh các đường thẳng AB và CD chéo nhau. Viết phương trình đường thẳng (D) vuông góc với mặt phẳngOxy và cắt được các đường thẳngAB; CD. 2. Cho ba[r]
1. Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho bốn điểm A(4;5;6); B(0;0;1); C(0;2;0); D(3;0;0). Chứng minh các đường thẳng AB và CD chéo nhau. Viết phương trình đường thẳng (D) vuông góc với mặt phẳngOxy và cắt được các đường thẳngAB; CD.2. Cho ba số thực dương a, b, c[r]