SỰ KHÁC BIỆT GIỮA TỌA ĐỘ VUÔNG GÓC PHẲNG UTM VỚI HỆ TỌA ĐỘ VUÔNG GÓC PHẲNG ĐỊA DIỆN CHÂN TRỜI NCS. LÊ VĂN HÙNG Viện KHCN Xây dựng Tóm tắt: Trong thực tế việc bình sai tính toán mạng lưới trắc địa được thực hiện hoàn toàn trên bề mặt Elipsoid sau đó[r]
1. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ cho tam giác có C,OxyABC(1; 2),− − đường trung tuyến kẻ từ A và đường cao kẻ từ B lần lượt có phương trình là 59xy 0+ −= và 350xy .+ −= Tìm tọa độ các đỉnh A và .B2. Trong không gian với hệ tọa độ cho các mặt phẳng và Viết phương t[r]
G là trọng tâm tam giác . Tìm tọa độ các đỉnh . ABC , , ABC 2) Cho hình lăng trụ đứng có đáy là một hình thoi cạnh , góc .' ' ' 'ABCD A B C D ABCD an060BAD = . Gọi M là trung điểm cạnh và là trung điểm cạnh '. Chứng minh rằng bốn điểm ' NAA CC', , , BMDN' cùng thuộc một mặt phẳng. Hãy tính độ[r]
G là trọng tâm tam giác . Tìm tọa độ các đỉnh . ABC , , ABC 2) Cho hình lăng trụ đứng có đáy là một hình thoi cạnh , góc .' ' ' 'ABCD A B C D ABCD an060BAD = . Gọi M là trung điểm cạnh và là trung điểm cạnh '. Chứng minh rằng bốn điểm ' NAA CC', , , BMDN' cùng thuộc một mặt phẳng. Hãy tính độ[r]
G là trọng tâm tam giác . Tìm tọa độ các đỉnh . ABC , , ABC 2) Cho hình lăng trụ đứng có đáy là một hình thoi cạnh , góc .' ' ' 'ABCD A B C D ABCD an060BAD = . Gọi M là trung điểm cạnh và là trung điểm cạnh '. Chứng minh rằng bốn điểm ' NAA CC', , , BMDN' cùng thuộc một mặt phẳng. Hãy tính độ[r]
Câu 7.a (1,0 điểm). Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hình bình hành ABCD có ABD là tam giác vuông cân nội tiếp đường tròn. Hình chiếu vuông góc của B, D lên AC lần lượt là 22 14
Câu 7.a (1,0 điểm). Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hình bình hành ABCD có ABD là tam giác vuông cân nội tiếp đường tròn. Hình chiếu vuông góc của B, D lên AC lần lượt là 22 14
,SA SB.MN vuông góc với đường thẳng Tính theo thể tích của khối tứ diện .SPa.AMNPCâu V (1,0 điểm) Cho và là hai số thực thỏa mãn 0ab 1.ab<<< Chứng minh rằng 22ln ln ln ln .abba a b−>− PHẦN RIÊNG (3,0 điểm) Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B) A.[r]
Câu 7.a (1,0 điểm). Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hình bình hành ABCD có ABD là tam giác vuông cân nội tiếp đường tròn. Hình chiếu vuông góc của B, D lên AC lần lượt là 22 14
Câu 7.a (1,0 điểm). Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hình bình hành ABCD có ABD là tam giác vuông cân nội tiếp đường tròn. Hình chiếu vuông góc của B, D lên AC lần lượt là 22 14
ị (D1): x + y 1 = 0 v (D2): x + 7y + 5 = 0 PP toạ độ trong mặt phẳng Trần Sĩ Tùng Trang 4 Câu 13. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho điểm A(2;1) và đường thẳng dxy:2340++=. Lập phương trình đường thẳng D đi qua A và tạo với đường thẳng d một góc 045. · PT đường thẳng (D) có dạng[r]
đến (C) hai tiếp tuyến hợp với nhau góc 900 2. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz. Cho mặt cầu (S) : 921222 zyx . Lập phương trình mặt phẳng (P) vuông góc với đường thẳng a : 2211zyxvà cắt mặt cầu (S) theo đường tròn có bán kính bằng 2 . CâuVII.a (1,0 điểm) Có b[r]
Kích hoạt MicroStation, xuất hiện hộp thoại MicroStation ManagerChọn menu File > chọn New (Hoặc Ctrl + N ), xuất hiện hộp thoại Create Design File.Chọn tên ổ đĩa, thư mục sẽ chứa file DGN mới trong hộp Drives Nhập tên file cần tạo mới vào cửa sổ Files .ngovantoan.dgnChọn Seed file trong phần[r]
với (P). Tìm tọa độ điểm đối xứng của A qua (P). Câu 9.a (1,0 điểm) Có hai chiếc hộp chứa bi. Hộp thứ nhất chứa 4 viên bi đỏ và 3 viên bi trắng, hộp thứ hai chứa 2 viên bi đỏ và 4 viên bi trắng. Lấy ngẫu nhiên từ mỗi hộp ra 1 viên bi, tính xác suất để 2 viên bi được lấy ra có cùng màu. B. The[r]
=k xyzM1M2M1H2H3M3HOvvBài 2. Hệ toạ độ đêcac vuông góc trong không gian.Toạ độ của vectơ và của điểm (tiết 35)2. Toạ độ của vectơ đối với hệ toạ độ v = (x; y; z) v = x. i + y. j + z. k Chú ý:Gọi , , lần lượt là hình chiếu vuông góc của M lên các trục Ox, Oy,
− M1(−x;−y) đối xứng với M qua gốc tọa độ O − M2(x;−y) đối xứng với M qua trục hoành − M3(−x;y) đối xứng với M qua trục tung − M4(y;x) đối xứng với M qua đường phân giác y = x − M5(−y;−x) đối xứng với M qua đường phân giác y = − x Bài tập. Bài 1. Cho tam giác có trung điểm các cạnh lần lư[r]
PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG I. MỤC TIÊU CỦA PHƯƠNG PHÁP: Xây dựng hình học trên hệ tọa độ Oxy để chứng minh các tính chất của hình học nhằm giải quyết các bài toán hình học khó. Tính được độ dài các đoạn thẳng, xây dựng tỷ lệ các độ dài đoạn thẳng một cách dễ dàng nhằ[r]
Đây là bài tập lớn môn cơ học vật rắn biến dạng. Nội dung của bài tập này xoay quanh các vấn đề sau: Tìm các ứng suất chính và các phương chính. Tìm biến dạng dựa vào ứng suất theo định luật Hooke Cho trước chuyển vị dùng công thức Cauchy để tìm biến dạng. Từ biến dạng đi tìm ứng suất theo định[r]
với (P). Tìm tọa độ điểm đối xứng của A qua (P). Câu 9.a (1,0 điểm) Có hai chiếc hộp chứa bi. Hộp thứ nhất chứa 4 viên bi đỏ và 3 viên bi trắng, hộp thứ hai chứa 2 viên bi đỏ và 4 viên bi trắng. Lấy ngẫu nhiên từ mỗi hộp ra 1 viên bi, tính xác suất để 2 viên bi được lấy ra có cùng màu. B. The[r]
Câu 1: Hệ tọa độ địa lý, hệ tọa độ trắc địa. Hệ tọa độ địa lý: Trong hệ tọa độ địa lý nhận quả đất là hình cầu, chọn tâm O của quả đất làm gốc tọa độ, hai mặt phẳng tọa độ là mặt phẳng xích đạo và mặt phẳng kinh tuyến gốc GreenWich
Từ hình vẽ ta thấy: NS Trục quay của quả đất. O Tâm quả đất. W[r]