CHUYÊN ĐỀ 13: CACBOHIĐRAT A. CÁC KIẾN THỨC CHỦ YẾU1. Khái niệm, phân loại cacbohiđrat.2. Cấu trúc phân tử dạng mạch hở, dạng mạch vòng của glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ, tinhbột và xenlulozơ.3. Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng của glucozơ, saccarozơ, ti[r]
. C. [Ag(NH3)2]OH. D. vôi sữa.CACBOHIĐRAT 31/ Nhận định nào sau đây không đúng khi so sánh tinh bột và xenlulozơ?A. Cả 2 chất đều được tạo thành nhờ phản ứng quang hợp.B. Cả 2 chất đều tham gia phản ứng thuỷ phân (xúc tác H+) tạo ra glucozơ.C. Cả 2 chất đều tham gia phản ứng este hóa với HNO3[r]
.CHƯƠNG II : CACBOHIĐRATI. MỘT SỐ CÂU HỎI VÀ DẠNG TOÁN THƯỜNG GẶP CỦA CHƯƠNG: 1.Câu hỏi phân loại cacbohiđrat (mono, đi hay polisaccarit) 2. Câu hỏi liên quan đến tính chất đặc trưng của từng cacbohiđrat3. Sơ đồ phản ứng4. Câu hỏi nhận biết5. Bài toán dựa vào phản ứng đặc trưng của từng cacbohiđrat6[r]
2O nC12H22O11 Tinh bột Mantozơ TINH BỘT I – TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN - Tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng, không tan trong nước nguội - Trong nước nóng từ 65oC trở lên, tinh bột chuyển thành dung dịch keo (hồ tinh bột) - Tinh bột[r]
Câu 60: Câu 54: Thủy phân hỗn hợp gồm 0,01 mol saccarozơ và 0,02 mol mantozơ trong môi trường axit, với hiệu suất đều là 60% theo mỗi chất, thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X, thu được dung dịch Y,sau đó cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m[r]
O nC12H22O11 Tinh bột Mantozơ TINH BỘT I – TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN - Tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng, không tan trong nước nguội - Trong nước nóng từ 65oC trở lên, tinh bột chuyển thành dung dịch keo (hồ tinh bột) - Tinh bột<[r]
A. Glucozơ, fructozơ, saccarozơ C. Glucozơ, fructozơ, mantozơ.B. Glucozơ, saccarozơ, mantozơ D. Glucozơ, mantozơ, glixerol 2.20. Giả sử 1 tấn mía cây ép ra được 900kg nước mía có nồng độ saccarozơ là 14%. Hiệu suất của quá trình sản xuất saccarozơ từ[r]
O6 (glucozơ). B. CH3COOH. C. HCHO. D. HCOOH.Câu 9: Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2 làA. glucozơ, glixerol, ancol etylic. B. glucozơ, andehit fomic, natri axetat.C. glucozơ, glixerol, axit axetic. D. glucozơ, glixerol, natri axetat.Câu 10: Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhi[r]
ÔN TẬP ESTE-LIPIT-CACBOHIDRAT1. Công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ là:A.CH2OH[CHOH]4CH2OH B.CH2OH[CHOH]3COCH2OHC.CH2OH[CHOH]4COOH D.CH2OH[CHOH]4CHO2. Các chất thuộc nhóm monosaccarit là:A.glucozơ, saccarozơ B.glucozơ, fructozơ C.saccarozơ, mantozơ D.xenlulozơ, tinh bộ[r]
B. Glucozơ, saccarozơ, mantozơ D. Glucozơ, mantozơ, glixerol 2.20. Giả sử 1 tấn mía cây ép ra được 900kg nước mía có nồng độ saccarozơ là 14%. Hiệu suất của quá trình sản xuấtsaccarozơ từ nước mía đạt 90%. Vậy lượng đường cát trắng thu được từ 1 tấn mía cây làA. 113,4kg B[r]
2SO4 đặcCâu 12: Cho hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 đặc tác dụng với mỗi chất sau: phenol; xenlulozơ; glixerol; ancol etylic. Có mấy trường hợp cho sản phẩm là este?a. 4 b. 3 c. 2 d. 1Câu 13: Hợp chất X tác dụng với Cu(OH)2 / NaOH cho dung dịch màu xanh lam, khi đun nóng cho kết tủa đỏ gạch. X không phải[r]
Khi thuỷ phân lipit luôn thu đượcA. glixerin và axit béo B. glixerin và axit stearic C. các rượu no đa chức và axit béo D. các rượu no đa chức và axit oleic. Câu 25: Trong các chất tinh bột, xenluluzơ, saccarozơ, mantozơ thì các chất bị thuỷ phân trong môi trường axit chỉ chỉ ch[r]
A. 0,015 mol và 0,10 mol D. 0,030 mol và 0,14 mol46. Hòa tan 10 gam đồng thau (hợp kim Cu-Zn; Cu chiếm 55% khối lượng; giả thiết không có tạp chất khác) vào dung dịch HCl dư. Thể tích khí thu được (đktc) bằng :A. 1,55 lít. B. 1,89 lít. C. 1,93 lít. D. 3,47 lít.47. Để khử hết lượng 2Au(CN)− trong dun[r]
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOĐỀ THI TRẮC NGHIỆM MÔN HÓAThời gian làm bài: 100 phút; Mã đề thi 135Câu 1: Hoà tan 16,8gam kim loại M vào dd HCl dư ,thu được ddA và 6,72 lít khí(đktc).Cô cạn dd A thu đượcmgam muối khan.Hỏi m có giá trị là?A. 39.6gam B. 38,1gam C. 40,56gam D. 36,5gamCâu 2: Cho biết chất nào sa[r]
;Fe3+. D. Cu2+;Fe2+;Fe3+.Câu 13: Tinh bột và xenlulozơ khác nhau ở chổA. thành phần nguyên tố B. cấu trúc mạch phân tửC. đặc trưng của phản ứng thủy phân D. độ tan trong nướcCâu 14: Nhóm CO-NH làA. nhóm hiđroxyl. B. nhóm peptit. C. nhóm cacbonyl. D. nhóm cacboxyl.Câu 15: Đun nóng dung dịch ch[r]
Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra...5. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra (nếu có) trong các trường hợp sau:a) Thủy phân saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.b) Thủy phân tinh bột (có xúc tác axit), sau đó cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3 tron[r]
Cheminor@Ôn thi Đại học năm 2013 10(1) Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều có thể bị thủy phân (2) Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều tác dụng được với Cu(OH)2 và có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc(3) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau(4) Phân tử xenl[r]
[<br>]Cấu hình electron của ion là:A. B. C. D. [<br>]Những câu nào sau đây diễn tả đúng tính chất của kim loại kiềm thổ?A. Tính khử của kim loại tăng theo chiều năng lượng ion hoá tăng.B. Tính khử của kim loại tăng theo chiều năng lượng ion hoá giảm.C. Tính khử của kim lo[r]
NO3 (1) 0,2 mol 0,4 mol 0,4 molTừ (1) suy ra ( )3AgNOm 0, 4*170 68 g .= = ( )Agm 0,4 *108 43,2 g= = Bài 6. SACAROZO, TINH BỘT VÀ XENLULOZƠHướng dẫn giải bài tập trong SGKSACCAROZƠCâu 1/33. Phát biểu nào dưới đây là đúng ?A. Fructozơ có phản ứng tráng bạc, chứng tỏ phân tử fructozơ có nhóm[r]
Hãy nêu những tính chất hóa học giống nhau của saccarozơ, tinhbột...4. Hãy nêu những tính chất hóa học giống nhau của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. Viết phương trìnhhóa học (nếu có).Hướng dẫn.Tính chất hóa học giống nhau của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ: đề[r]