- Là một đissaccarit được cấu tạo từ một gốc glucozơ và một gốc fructozơ ... 1. Saccarozơ, C11H22O11 - Là một đissaccarit được cấu tạo từ một gốc glucozơ và một gốc fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi, phân tử không chứa nhóm CHO. - Là chất kết tinh, không màu, không mùi,[r]
Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống: Ở dạng mạch hở glucozơ và fructozơ đều có nhóm cacbonyl, nhưng trong phân tử fructozơ nhóm cacbonyl ở nguyên tử C số …, còn trong phân tử glucozơ nhóm cacbonyl ở nguyên tử C số…. Trong môi trường bazơ, fructozơ có thể chuyển hoá thành … và …A. 1, 2, glucozơ, ngư[r]
BÀI TẬP: CACBOHIĐRAT 3Câu 1. Có 4 dung dịch mất nhãn: Glucozơ, glixerol, fomanđehit, etanol. Thuốc thử để nhận biết được 4 dung dịch trên là:A. Dung dịch AgNO3/NH3 B. Nước BromC. Cu(OH)2/OH-,toD. Na kim loạiCâu 2. Để phân biệt glucozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ, có thể dù[r]
Trong những nhận xét sau đây, nhận xét nào đúng (Đ), nhận xét nào sai (S) ? 2. Trong những nhận xét sau đây, nhận xét nào đúng (Đ), nhận xét nào sai (S) ? a) Saccarozơ được coi là một đoạn mạch của tinh bột. b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit, chỉ khác nhau về cáu tạo của gốc glucozơ. c[r]
Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra... 5. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra (nếu có) trong các trường hợp sau: a) Thủy phân saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. b) Thủy phân tinh bột (có xúc tác axit), sau đó cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3. c) Đun[r]
25- 30 CoCH3COOH+ C6H12O62 C2H5OH + 2 CO2↑CH3COOH + H2ODẶN DÒ-Về nhà học bài.- Làm các bài tập :3; 4 trang 155 SGK.- Chuẩn bị bài 52: tinh bột và xenlulozơ
Hãy nêu những tính chất hóa học giống nhau của saccarozơ, tinh bột... 4. Hãy nêu những tính chất hóa học giống nhau của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. Viết phương trình hóa học (nếu có). Hướng dẫn. Tính chất hóa học giống nhau của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ: đều có phản ứng thủy phân tạo[r]
Tính khối lượng glucozơ tạo thành khi thủy phân: 5. Tính khối lượng glucozơ tạo thành khi thủy phân: a) 1 kg bột gạo có 80% tinh bột, còn lại là tạp chất trơ. b) 1 kg mùn cưa có 50% xenlulozơ, còn lại là tạp chất trơ. c) 1 kg saccarozơ. Giả thiết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hướng dẫn. a)[r]
hoá học như thế nào, chúng cónhững tính chất hoá học và ứngdụng gì trong đời sống và trongcông nghiệp?- Đường ăn hàng ngày (đườngmía, đường củ cải đỏ, đườngthốt nốt) là saccarozơ có CTPTC12H22O11 cũng là hợp chấtgluxitHĐ 2: Trạng thái tự nhiênMục tiêu: Biết được trạng thái tự nhiên của saccar[r]
- Trang | 3 -Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)Lý thuyết trọng tâm về CacbohidratLÝ THUYẾT TRỌNG TÂM VỀ CACBOHIĐRAT(TÀI LIỆU BÀI GIẢNG)Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌCĐây là tài liệu tóm lược các kiến thức đi kèm với bài giảng “Lý thuyết trọng tâm về cacbohiđrat” thuộc Khóa họcLTĐH KIT-1: M[r]
Nêu phương pháp phân biệt các chất sau: 3. Nêu phương pháp phân biệt các chất sau: a) Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ. b) Tinh bột, glucozơ, saccarozơ. Bài giải: a) Hòa tan mẫu thử từng chất vào nước, chất tan được là saccarozơ. Cho hai chất còn lại tác dụng với iot, chất nào chuyển sang màu xanh[r]
Cấu tạo... 1. Cấu tạo - Glucozơ ở dạng mạch hở là monoanđehit và poliancol: CH2OH[CHOH]4CHO - Fuctozơ ở dạng mạch hở là monoxeton và poliancol, có thể chuyển hóa thành glucozơ trong môi trường baz ơ: CH2OH[CHOH3]CÔCH2OH CH2OH[ơCHOH]4CHO - Saccarozơ: phân tử không có nh[r]
Tinh bột có trong các loại hạt củ A. Tinh bột I. Trang thái thiên nhiên, tính chất vật lý và cấu tạo phân tử - Tinh bột có trong các loại hạt củ, quả như lúa ngô khoai chuối xanh... - Tinh bột là chất rắn màu trắng, không tan trong nước lạnh, tan được trong nước nóng tạo thành dung dịch keo gọi l[r]
a. 21,5 gb. 20,5 gc. 22,5 gd. kết quả khácCâu 29: Cho các dung dịch sau: saccarozơ, glucozơ, anđehit axetic, glixerol, ancol etylic, axetilen,fructozơ. Số lượng dung dịch có thể tham gia phản ứng tráng gương làA. 3.B. 4. C. 5. D. 2.Câu 30: Khi thủy phân saccarozơ thì thu đượcA. ancol e[r]
Phát biểu nào sau đây đúng ? 2. Phát biểu nào sau đây đúng ? A. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối nhỏ. B. Xenlulozơ có phân tử khối nhỏ hơn tinh bột. C. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khổi bằng nhau. D. Xenlulozơ và tinh bột đều có phân tử khối rất lớn, nhưng phân tử khối của xenlulozơ lớn[r]
2. Sản xuất Saccarozơ từ mía.Nêucách sản xuấtmật mía?Cây mía(1)Nghiền, épNước mía (12 - 15% đường)(2)+ Vôi sữa, đun, lọc bỏ tạp chấtDung dịch đường có lẫn hợp chất của canxi(3)+ CO2, lọc bỏ CaCO3Dung dịch đường có màu(4)+ SO2 (tẩy màu)Dung dịch đường không màu(5)
thành phần hóathànhphầnhóahọchọc chính là gì?chính là gì?TiÕt63:Em hãy quan sát tranhvà cho biết những loạinào chứa nhiều tinhbột, Xenlulôzơ và rútra kết luận về trạngthái tự nhiên củachúng.Tiết 63: Tinh bột và XenlulozơI. Trạng thái tự nhiên:Tinh bột
Cập nhật đề thi thử đại học môn Hóa khối A, B năm 2014 phần 1 gồm 2 đề thi và đáp án (từ đề số 1 - đề số 2), ngày 9/1/2014. Đề thi thử đại học môn Hóa năm 2014 khối A, B - đề số 1 Câu 1: X, Y là 2 ancol đơn chức. Cho hỗn h[r]
B-11 _Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:_ _a Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước._ _b Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit._ _c Trong dung dịch, gl[r]