Nêu phương pháp phân biệt các chất sau: 3. Nêu phương pháp phân biệt các chất sau: a) Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ. b) Tinh bột, glucozơ, saccarozơ. Bài giải: a) Hòa tan mẫu thử từng chất vào nước, chất tan được là saccarozơ. Cho hai chất còn lại tác dụng với iot, chất nào chuyển sang màu xanh[r]
A. amoni clorua, metyl amin, natri hidroxit B. anilin, metyl amin, amoniacC. anilin, amoniac, natri hidroxitD. metyl amin, amoniac, natri axetat.Câu 20: Có các cặp chất sau: Cu và dung dịch FeCl3 ; H 2O và dung dịch CuSO4; H2S vàdung dịch FeCl3; dung dịch AgNO3 và dung dịch FeCl3Số cặp chất xảy ra p[r]
C. MgO, Fe, Cu.D. Mg, Fe, Cu.Câu 37. Cho các phát biểu sau :(1) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol.(2) Ở nhiệt độ thường, C2H4 phản ứng được với nước brom.(3) Đốt cháy hoàn toàn CH3COOCH3 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.(4) Glyxin (H2NCH2COOH) phản ứng được với dung dịc[r]
N2.a0,3275axay/2Bảo toàn oxi và phương hình khối lượng: az + 0,3275.2 = 2ax + ay/2 và 12ax + ay + 16az + 14at = 7,33.Nên ax = 0,27 mol và ay = 0,55 mol. m = 0,55 . 9 = 4,95 (g).Câu 43: Trong số các chất: Metanol; axít fomic; glucozơ; saccarozơ; metylfomat; axetilen; tinh bột. Số[r]
C. quá trình quang hợp.D. quá trình hô hấp.Trên bước đường thành công không có dấu chân của những kẻ lười biếng !Biên soạn : Thầy Nguyễn Minh Tuấn - Trường THPT chuyên Hùng Vương - Phú Thọ; ĐT : 0936 079 282 hoặc 01223 367 990Câu 9: Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung[r]
Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch riêng biệt... 3. Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch riêng biệt trong mỗi nhóm chất sau: a) Glucozơ, glixerol, anđehit axetic. b) Glucozơ, saccrozơ, glixerol. c) Saccarozơ, anđehit axetic và tinh bột. Hướng dẫn. a) Các[r]
1HOHĐúngLUYỆN TẬPBài 2. Bằng phương pháp hóa học, phân biệt dd Mantozơ và ddSaccarozơ?Bài 3. Bằng phương pháp hóa học, phân biệt dd Mantozơ và ddGlucozơ?Bài 4. Cho 34,2g Mantozơ vào dd H2SO4 loãng, đun nóng đến phảnứng hoàn toàn được dd X. Trung hòa X, được dd Y. Cho Y vào dd chứalượng[r]
Để phân biệt các dung dịch glucozơ, saccarozơ và anđehit axetic có thể dùng dãy chất nào sau đây làm thuốc thử? 1. Để phân biệt các dung dịch glucozơ, saccarozơ và anđehit axetic có thể dùng dãy chất nào sau đây làm thuốc thử? A. Cu(OH)2 và AgNO3/NH3; B. Nước brom[r]
B. 55 gam.C. 45 gam.D. 35 gam.Câu 30. Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% làA. 2,25 gam.B. 1,80 gam.C. 1,82 gam.D. 1,44 gam.Câu 31. X là một tripeptit được tạo thành từ 1 aminoaxit no, mạch hở có 1 nhóm -COOH và 1nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần 2,0[r]
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loạimonosaccarit duy nhất.(e) Kh[r]
A. Saccarozơ, mantozơ, tinh bột.B. Saccarozơ, mantozơ, xenlulozơ.C. Mantozơ, tinh bột, xenlulozơ.D. Saccarozơ, mantozơ, tinh bột, xenlulozơ.Câu 56: Phát biểu nào sau đây không đúng ?A. Glucozơ và fructozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.B. Metyl - glu[r]
D. A, B, C đều sai. Câu 96: Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được đều chế từ xenlulozơ và axit nitric. Muốn điều chế 29,70kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 90%) thì thể tích axit nitric 96% (D=1,52 g/ml) cần dùng là bao nhiêu ? A. 14,39 lít. B. 15,00 lít. C. 15,39 lít. D. 24,39 lít.[r]
Bài tập lý thuyết cacbohidrat1.Gluxit (cacbohiđrat) là những hợp chất hữu cơ tạp chức có công thức chung làA. Cn(H2O)mB. CnH2OC. CxHyOzD. R(OH)x(CHO)y5.Glucozơ và fructozơ là: A. Disaccarit B. Đồng đẳng C. Andehit và xetonD. Đồngphân6. Để chứng minh glucozơ có nhóm chức anđêhit, có thể[r]
Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống: Ở dạng mạch hở glucozơ và fructozơ đều có nhóm cacbonyl, nhưng trong phân tử fructozơ nhóm cacbonyl ở nguyên tử C số …, còn trong phân tử glucozơ nhóm cacbonyl ở nguyên tử C số…. Trong môi trường bazơ, fructozơ có thể chuyển hoá thành … và …A. 1, 2, glucozơ, ngư[r]
I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nắm được công thức phân tử, tính chất vật lí, tính chất hóa học và ứng dụng của glucozơ. Ứng dụng: là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật. 2. Kĩ năng: Viết được sơ đồ phản ứng tráng bạc, phản ứng lên men glucozơ. 3.[r]
Câu 42. Thực hiện phản ứng tráng bạc có thể phân biệt được từng cặp dung dịch nào sau đây?A. Glucozơ và fructozơ.B. Axit axetic và ancol etylic C. Saccarozơ và glucozơ.D. Tất cả đều được.Câu 43. Có các thuốc thử: H2O (1); dd I2 (2); Cu(OH)2 (3); AgNO3/NH3 (4); Quỳ tím (5)[r]
- Là một đissaccarit được cấu tạo từ một gốc glucozơ và một gốc fructozơ ... 1. Saccarozơ, C11H22O11 - Là một đissaccarit được cấu tạo từ một gốc glucozơ và một gốc fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi, phân tử không chứa nhóm CHO. - Là chất kết tinh, không màu, không mùi,[r]
Cập nhật đề thi thử đại học môn Hóa khối A, B năm 2014 phần 1 gồm 2 đề thi và đáp án (từ đề số 1 - đề số 2), ngày 9/1/2014. Đề thi thử đại học môn Hóa năm 2014 khối A, B - đề số 1 Câu 1: X, Y là 2 ancol đơn chức. Cho hỗn h[r]
Cấu tạo... 1. Cấu tạo - Glucozơ ở dạng mạch hở là monoanđehit và poliancol: CH2OH[CHOH]4CHO - Fuctozơ ở dạng mạch hở là monoxeton và poliancol, có thể chuyển hóa thành glucozơ trong môi trường baz ơ: CH2OH[CHOH3]CÔCH2OH CH2OH[ơCHOH]4CHO - Saccarozơ: phân tử không có nh[r]