Tiết 63: Tinh bột và XenlulozơI. Trạng thái tự nhiên: II. Tính chất vật lí:1. Thí nghiệm: Lần lợt cho một ít tinh bột vàXenlulôzơ vào 2 ống nghiệm khác nhau, thêm nớc vào,lắc nhẹ rồi đun sôi khoảng 2-3 phút cả hai ống.TinhNớc Xenluloz Nớc? Em hãy quan sát vàbộtơnhận xét về: trạng thái,[r]
Tinh bột có trong các loại hạt củ A. Tinh bột I. Trang thái thiên nhiên, tính chất vật lý và cấu tạo phân tử - Tinh bột có trong các loại hạt củ, quả như lúa ngô khoai chuối xanh... - Tinh bột là chất rắn màu trắng, không tan trong nước lạnh, tan được trong nước nóng tạo thành dung dịch keo gọi l[r]
- Là một đissaccarit được cấu tạo từ một gốc glucozơ và một gốc fructozơ ... 1. Saccarozơ, C11H22O11 - Là một đissaccarit được cấu tạo từ một gốc glucozơ và một gốc fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi, phân tử không chứa nhóm CHO. - Là chất kết tinh, không màu, không mùi,[r]
Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra... 5. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra (nếu có) trong các trường hợp sau: a) Thủy phân saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. b) Thủy phân tinh bột (có xúc tác axit), sau đó cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3. c) Đun[r]
Hãy nêu những tính chất hóa học giống nhau của saccarozơ, tinh bột... 4. Hãy nêu những tính chất hóa học giống nhau của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. Viết phương trình hóa học (nếu có). Hướng dẫn. Tính chất hóa học giống nhau của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ: đều có phản ứng thủy phân tạo[r]
CHÀO MỪNGCÁC THẦY CÔĐẾN DỰ GIỜ!TIẾT 10Bài 6.SACCAROZƠ.(TIẾP THEO)Bài 6. SACCAROZƠ.I. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên.II. Cấu trúc phân tử.III. Tính chất hóa học.1. Phản ứng với Cu(OH)2.2. Phản ứng thủy phân.IV. Ứng dụng và điều chế.1. Ứng dụng.Nêucác ứng dụngcủaSaccarozơ?
BÀI TẬP: CACBOHIĐRAT 3Câu 1. Có 4 dung dịch mất nhãn: Glucozơ, glixerol, fomanđehit, etanol. Thuốc thử để nhận biết được 4 dung dịch trên là:A. Dung dịch AgNO3/NH3 B. Nước BromC. Cu(OH)2/OH-,toD. Na kim loạiCâu 2. Để phân biệt glucozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ, có thể dù[r]
Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống: Ở dạng mạch hở glucozơ và fructozơ đều có nhóm cacbonyl, nhưng trong phân tử fructozơ nhóm cacbonyl ở nguyên tử C số …, còn trong phân tử glucozơ nhóm cacbonyl ở nguyên tử C số…. Trong môi trường bazơ, fructozơ có thể chuyển hoá thành … và …A. 1, 2, glucozơ, ngư[r]
Cấu tạo... 1. Cấu tạo - Glucozơ ở dạng mạch hở là monoanđehit và poliancol: CH2OH[CHOH]4CHO - Fuctozơ ở dạng mạch hở là monoxeton và poliancol, có thể chuyển hóa thành glucozơ trong môi trường baz ơ: CH2OH[CHOH3]CÔCH2OH CH2OH[ơCHOH]4CHO - Saccarozơ: phân tử không có nh[r]
Trong những nhận xét sau đây, nhận xét nào đúng (Đ), nhận xét nào sai (S) ? 2. Trong những nhận xét sau đây, nhận xét nào đúng (Đ), nhận xét nào sai (S) ? a) Saccarozơ được coi là một đoạn mạch của tinh bột. b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit, chỉ khác nhau về cáu tạo của gốc glucozơ. c[r]
Cập nhật đề thi thử đại học môn Hóa khối A, B năm 2014 phần 1 gồm 2 đề thi và đáp án (từ đề số 1 - đề số 2), ngày 9/1/2014. Đề thi thử đại học môn Hóa năm 2014 khối A, B - đề số 1 Câu 1: X, Y là 2 ancol đơn chức. Cho hỗn h[r]
B-11 _Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:_ _a Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước._ _b Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit._ _c Trong dung dịch, gl[r]
Câu 2: Có mấy loại cacbohiđrat quan trọng ? A. 1 loại. B. 2 loại. C. 3 loại. D. 4 loại. Câu 3: Nguyên tắc phân loại cacbohiđrat là dựa vào A. tên gọi. B. tính khử. C. tính oxi hoá. D. phản ứng thuỷ phân. Câu 4: Về cấu tạo, cacbohiđrat là những hợp chất A. hiđrat của cacbon. B. polihiđroxicacboxyl và[r]
Câu 16: Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với AgNO3 trong dung dịch NH3 (dư) thì khối lượngAg tối đa thu được làA. 16,2 gam.B. 10,8 gam.C. 21,6 gam.D. 32,4 gam.Câu 17: Chất khơng phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng tạo thành Ag làA. C6H12O6 (glucozơ). B. CH3COOH.C. HCHO.D. HCOOH.Câ[r]
hóa, ...)b. Ứng dụngTrong công nghiệp thực phẩm (bánh kẹo, nước giải khát, ...) và dược phẩm, dinh dưỡng.IV. TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ1. Tính chất vật lý – Trạng thái tự nhiên- Tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng, không tan trong nước nguội, tan trong nước nóng (65otrở lên) tạo th[r]
Trong các phân tử polime sau 3. Trong các phân tử polime sau: polietilen, xenlulozơ, tinh bột (amilopectin), poli (vinyl clorua), những phân tử polime nào có cấu tạo mạch giống nhau ? Hãy chỉ rõ loại mạch của các phân tử polime đó. Bài giải: Những phân tử polime có cấu tạo mạch không phân nhánh l[r]
Nêu phương pháp phân biệt các chất sau: 3. Nêu phương pháp phân biệt các chất sau: a) Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ. b) Tinh bột, glucozơ, saccarozơ. Bài giải: a) Hòa tan mẫu thử từng chất vào nước, chất tan được là saccarozơ. Cho hai chất còn lại tác dụng với iot, chất nào chuyển sang màu xanh[r]
Phát biểu nào sau đây đúng ? 2. Phát biểu nào sau đây đúng ? A. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối nhỏ. B. Xenlulozơ có phân tử khối nhỏ hơn tinh bột. C. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khổi bằng nhau. D. Xenlulozơ và tinh bột đều có phân tử khối rất lớn, nhưng phân tử khối của xenlulozơ lớn[r]
CHUYÊN ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC NĂM 2015 Chủ đề: CACBOHIDRAT
Phần 1. Tóm tắt lí thuyết Cacbohidrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức chứa nhiều nhóm hiđroxyl (OH) và nhóm cacboxyl trong phân tử. Thường có CTC : Cn(H2O)m Cấu tạo: là hợp chất tạp chức: polyhydroxy cacbonyl (>C=O) Phân loại: Cacbohidrat[r]