Tổng quan về hoạt động miễn dịchCác thành phần hệ thống miễn dịchĐáp ứng miễn dịch thể dịchNội dungĐáp ứng miễn dịch tế bàoSự ghi nhớ của hệ miễn dịch46Sự ghi nhớ của hệ miễn dịchSự lắp ráp gen trong biệt hóa tế bào BSự chuyển đổi lớp kháng thểSự lắp ráp gen mã hóa thụ th[r]
lượng tb miễn dịch Chống tb ung thư & virut. 4. Củng cố: (4’) - Miễn dịch đặc hiệu khác với miễn dịch không đặc hiệu ở điểm nào? - Phân biệt miễn dịch thể dịch và miễn dịch tế bào? TRẮC NGHIỆM: 1. Phát biểu nào không đúng với bệnh truyền nhiễm: A.[r]
Tổng quan về hoạt động miễn dịchCác thành phần hệ thống miễn dịchĐáp ứng miễn dịch thể dịchNội dungĐáp ứng miễn dịch tế bàoSự ghi nhớ của hệ miễn dịch31Sự ghi nhớ của hệ miễn dịchSự lắp ráp gen trong biệt hóa tế bào BSự chuyển đổi lớp kháng thểSự lắp ráp gen mã hóa thụ th[r]
Viêm bì cơ (DERMATOMYOSITIS) Viêm bì cơ là một bệnh tự miễn ít gặp hơn so với các bệnh luput đỏ, xơ cứng bì và viêm nút quanh động mạch. Biểu hiện điển hình của bệnh là viêm da, viêm cơ và yếu cơ. Bệnh thường xuất hiện ở người lớn tuổi từ 40 đến 60. Tuy nhiên trẻ em dưới 10 tuổi cũng có thể bị. 1.[r]
Quá trình này được gọi là quá trình opsonin hoá. Theo một nghiên cứu thì tốc độ thực bào tăng lên tới 4.000 lần khi có mặt của kháng thể đặc hiệu với kháng nguyên. Hoạt động của đại thực bào cũng có thể được tăng lên do một số chất có tác dụng chiêu mộ các đại thực bào vào đến nơi nhiễm khuẩn. Các đ[r]
3. Cơ chế đáp ứng miễn dịchCó hai loại đáp ứng miễn dịch chủ động:• Đáp ứng miễn dịch dịch thể, trong đó quan trọng nhất là đáp ứngtạo kháng thể• Đáp ứng miễn dịch tế bào, không tạo kháng thể, chỉ có sự tham giacủa tế bào, chủ yếu là tế bào lymphôCác tế b[r]
ĐẠI CƯƠNG VỀ MIỄN DỊCH HỌC (Kỳ 3) Các loại miễn dịch thích ứng Có hai loại miễn dịch thích ứng được gọi là miễn dịch dịch thể (humoral immunity) và miễn dịch qua trung gian tế bào (cell-mediated immunity) (gọi tắt là miễn dịch tế bào) được thực[r]
Các bệnh chất tạo keo Th.S. Nguyễn Hữu Xoan (Bệnh học nội khoa HVQY) 1. Đại cương. 1.1. Định nghĩa: Bệnh chất tạo keo là một nhóm bệnh viêm mạn tính lan toả chất tạo keo của tổ chức liên kết do hệ thống tự miễn dịch. 1.2. Đặc điểm chung nhóm bệnh chất tạo keo: + Có hiện tượng viêm kéo dài nhi[r]
Ví dụ 2: Amip đơn bào được cắt thành 2 phần : 1 phần chứa nhân và 1 phần không chứa nhân,cả 2 phầnđều co tròn lại và màng sinh chất được khôi phục lại.+ Phần có nhân tăng trưởng và phát triển bình thường,sinh sản và phân đôi.+ phần không có nhân có thể chuyển động,nhận thức ăn nhưng không sản xuất đ[r]
Cung cấp kiến thức cho sinh viên về chức năng của tế bào soma, di truyền tế bào soma và các tác nhân gây đột biến. Mục tiêu về kỹ năng: Hinh thành khả năng phân tích, nhận biết các kiểu đột biến ở tế bào soma, các kiểu sai lệch thể nhiễm sắc cũng như nguyên lý, quy trình lai tế bào soma, từ đó sinh[r]
kháng thể kháng nhân mắt gây mù mắt có thể gây nhãn viêm giao cảm, mù nốt mắt còn lại. + Các tế bào có thẩm quyền miễn dịch bị tổn thương hay suy yếu, không có khả năng kiểm soát được chính mình, làm cho các tế bào có thẩm quyền miễn dịch vốn bị cấm nay bừng tỉnh dậy, sin[r]
giao tử / bào tử Hình 3.1 Sơ đồ tổng quát về sinh trưởng và sinh sản ở sinh vật hữu tính. Ở đây cho thấy số lượng nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) và đơn bội (n) tương ứng với các giai đoạn khác nhau (hàng dưới cùng). Ký hiệu (N)x biểu thị nhiều lần nguyên phân, và G - giảm phân. Sơ đồ tổng quát về sự s[r]
phângiảm phân (meiosis), tức kiểu phân chia tế bào tạo ra các giao tử có số lượng nhiễm sắc thể giảm đi một nửa (n). Quá trình này được gọi là phát sinh giao tử (gametogenesis) ở động vật và phát sinh bào tửthụ tinh (fertilization), các giao tử cái hay trứng (egg) và giao tử đực hay tinh trùn[r]
hợp giống như interferon tự nhiên, dùng để tăng miễn dịch chống virut (như trong điều trị viêm gan B mạn, viêm gan C mạn); ngăn cản sự phát triển ung thư (như trong điều trị bệnh bạch cầu mạn dòng tủy, bệnh đa u tủy xương ). Một số vitamin: Có 80 bệnh liên quan đến gốc tự do và 100 loại hóa c[r]
những người này cần phải được tư vấn về sự lây nhiễm của bệnh và đánh giá được những tác dụng phụ của thuốc. Những người bị nhiễm bệnh cũng cần phải được cung cấp thông tin đầy đủ về tiến trình của bệnh và cố gắng nâng cao chất lượng sống của họ. Ngăn ngừa Cách duy nhất để ngừa bệnh là tránh những[r]
Tuy nhiên, với thời gian các công trình nghiên cứu ở nhiều loài cây trồng có giá trị kinh tế người ta thấy rằng tế bào và mô được nuôi cấy trong môi trường nhân tạo thường xuất hiện các biến đổi di truyền bao gồm số lượng và cấu trúc nhiếm sắc thể, sự sắp xếp lại trong nhiễm sắc thể, đột biến[r]
Ngay cả khi giữa cơ thể cho và cơ thể nhận không có sự phù hợp hoàn toàn về HLA thì vẫn có thể tiến hành ghép được. Trong trường hợp này người ta thực hiện phản ứng nuôi cấy bạch cầu hỗn hợp một chiều để đánh giá về lượng, mức độ phù hợp kháng nguyên hoà hợp mô chủ yếu lớp II giữa cơ thể cho và cơ t[r]
A và các chất chuyển hóa của chúng. Vitamin C: Khi thiếu thì sự nhạy cảm đối với các bệnh nhiễm khuẩn tăng lên. Một số nghiên cứu cho thấy khi cơ thể đủ vitamin C thì các globulin miễn dịch IgA, IgM đều tăng, tính cơ động và hoạt tính các bạch cầu tăng, kích thích chuyển dạng các lympho bào[r]
Cơ chế sinh bệnh đái tháo đường type 1 Đái tháo đường (ĐTĐ) type 1 là tình trạng tăng đường huyết mạn tính do hậu quả của tình trạng thiếu hụt insullin tuyệt đối hoặc tương đối kèm theo các rối loạn chuyển hóa protit, lipit. Các rối loạn này có thể đưa đến biến chứng cấp tính và mạn tính. ĐTĐ type[r]
_Ai dễ mắc bệnh phong: _ Khả năng mắc bệnh phụ thuộc vào miễn dịch trung gian tế bào của cơ thể sống, mỗi người đều có miễn dịch trung gian tế bào mạnh đối với trực khuẩn phong, thể hiện[r]