1. Định nghĩa Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau.2. Tính chất. 1. Định nghĩa Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau. 2. Tính chất. Trong một tam giác cân hai góc ở đáy bằng nhau. Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì là tam giác cân. Tam giác vuông cân là tam giác vuông c[r]
Bài 49. a) Tình các góc ở đáy của một tam giác cân viết góc ở đỉnh là 40 Bài 49. a) Tình các góc ở đáy của một tam giác cân viết góc ở đỉnh là 400 b) Tính góc ở đỉnh của một tam giác cân biết góc ở đáy bằng 400 Giải: a) Gọi ABC là tam giác cân đã cho và góc ở định =400 Ta có +2=1800 2= 1800 -[r]
Cho tam giác ABC cân tại A. Trên các cạnh bên AB, AC lấy theo thứ tự các điểm D và E sao cho AD = AE. 15. Cho tam giác ABC cân tại A. Trên các cạnh bên AB, AC lấy theo thứ tự các điểm D và E sao cho AD = AE. a) Chứng minh rằng BDEC là hình thang cân. b) Tính các góc của hình thang cân đó, biết rằ[r]
331Suy ra x = 1 ; y = 1 ; z = 350,750,259HMB0,5IDE0,5Chứng minh:a) Ta có: AB = AC (gt) và BD = CE (gt) AD = AE ADE có AD = AE nên là tam giác cân.Hai tam giác cân ABC và ADE có chung góc ở
Chứng minh rằng một tam giác 62. Chứng minh rằng một tam giác có hai đường cao (xuất phát từ các đỉnh của hai góc nhọn) bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân. Từ đó suy ra một tam giác có ba đường cao bằng nhau thì tam giác đó là tam giác đều. Hướng dẫn: Xét hai tam giác vuông EBC và FCB có:[r]
22dVới d = O1O2, r1, r2 là các bán kínhTâm đẳng phương của ba đường tròn là giao điểm của ba trục đẳng phương củatừng cập các đường tròn đó:TÍNH ĐỘ DÀI VÀ DIỆN TÍCHI/ PHƯƠNG PHÁP:Tìm mối liên hệ giữa cái đã biết với độ dài cần phải tinh1qua các định nghĩa,tính chất ,định lí, …, công thức đã c[r]
Chứng minh định lí 42. Chứng minh định lí : Nếu tam giác có một đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác thì tam giác đó là tam giác cân Gợi ý : Trong ∆ABC, nếu AD vừa là đường trung tuyến vừa là đường phân giác thì kéo dài AD một đoạn AD1 sao cho DA1 = AD Hướng dẫn: Giả sử ∆ABC có AD là p[r]
Bài 24. Tính diện tích tam giác cân có cạnh đáy bằng a và cạnh bên bằng b. Bài 24. Tính diện tích tam giác cân có cạnh đáy bằng a và cạnh bên bằng b. Hướng dẫn giải: Gọi h là chiều cao của tam giác cân có đáy là a và cạnh bên là b. Theo định lý Pitago ta có h2 = b2 - = h = Nên S = ah = a. [r]
các câu sau:c) y =xa) Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.b) Hai góc bằng nhau mà chung đỉnh thì đối đỉnh.c) Nếu hai góc kề bù nhau thì hai tia phân giác của chúng vuông góc với nhau.d) Nếu hai đường thẳng cắt một đường thẳng thứ ba thì hai góc so le trong bằngnhau.Bài 18. Cho biết .Trong góc AOB AOˆ B ⊥[r]
Cho đường tròn (O), điểm A nằm bên ngoài đường tròn. Kẻ các tiếp tuyến AB, AC với đường tròn (B, C là các tiếp điểm). Bài 26. Cho đường tròn (O), điểm A nằm bên ngoài đường tròn. Kẻ các tiếp tuyến AB, AC với đường tròn (B, C là các tiếp điểm). a) Chứng minh rằng OA vuông góc với BC. b) Vẽ đường k[r]
Bài 41 Tìm dấu hiệu nhận biết hai tam giác cân đồng dạng. Bài 41 Tìm dấu hiệu nhận biết hai tam giác cân đồng dạng. Giải: Từ trường hợp 1 ta có: - Nếu cạnh bên và cạnh dáy của tam giác cân này tỉ lệ với cạnh bên và cạnh đáy của tam giác cân kia thì hai tam giác đó đồng dạng. Từ trường hợp 2 và 3[r]
Bài 47. Trong cách hình 116,117,118 tam giác nào là tam giác cân, tam giác nào là tam giác đều? Vì sao? Bài 47. Trong cách hình 116,117,118 tam giác nào là tam giác cân, tam giác nào là tam giác đều? Vì sao? Giải: Hình 116. Ta có: ∆ABD cân vì có AB=AD. ∆ACE cân vì AC=AE(do AB=AD,BC=DE nên AB+BC+[r]
A. KIẾN THƯC CƠ BẢN A. KIẾN THƯC CƠ BẢN 1. Đường trung trực của tam giác Trong một tam giác, đường trung trực cảu một cạnh gọi là một đường trung trực của tam giác đó Mỗi tam giác có ba đường trung trực Định lí 1: Trong một tam giác cân, đường trung trực của cạnh đáy đồng thời là đường trung tuy[r]
Tìm chu vi của một tam giác cân .. 19. Tìm chu vi của một tam giác cân biết độ dài hai cạnh của nó là 3,9cm và 7,9cm. Hướng dẫn: Tam giác là cân biết hai cạnh của nó là 3,9cm và 7,9cm Ta có: Cạnh 3,9cm không thể là cạnh bên vì: 3,9 + 3,9 = 7,8 < 7,9 Vậy cạnh bên là 7,9cm nên chu vi tam giác là[r]
b) Hai góc bằng nhau mà chung đỉnh thì đối đỉnh.c) Nếu hai góc kề bù nhau thì hai tia phân giác của chúng vuông góc với nhau.3Sách Giải – Người Thầy của bạnhttp://sachgiai.com/d) Nếu hai đường thẳng cắt một đường thẳng thứ ba thì hai góc so le trong bằngnhau.Bài 18. Cho biết AOˆ B 120 0 .Trong góc[r]
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN A. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Định nghĩa Đoạn vuông góc kẻ từ một đỉnh đến đường thẳng chứa cạnh đối diện gọi là đường cao của tam giác đó. Mỗi tam giác có ba đường cao 2. Tính chất ba đường cao của tam giác Định lí: Ba đường cao của tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm đó gọi là trực[r]
Hình chứ nhật là tứ giác có bốn góc vuông. Hình chữ nhật cũng là một hình bình hành. 1. Định nghĩa: Hình chứ nhật là tứ giác có bốn góc vuông. Hình chữ nhật cũng là một hình bình hành. ABCD là hình chứ nhật ⇔ AB[r]
I.Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau. 1. Hai cạnh tương ứng của hai tam giác bằng nhau. (lớp 7) 2. Hai cạnh bên của tam giác cân, hình thang cân.(lớp 7) 3. Sử dụng tính chất trung điểm.(lớp 7) 4. Khoảng cách từ một điểm trên tia phân giác của một góc đến hai cạnh của góc.(lớp 7) 5. Khoảng cách từ m[r]
Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của hình bình hành, hình thang cân. +Trong hình chữ nhật hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường +Hình chữ nhật có bốn cạnh và bốn góc vuông. Những cạnh đối nhau thì song song và bằng nhau. Dấu hiệu nhận biết : Tứ giác có 3 góc v[r]
Bài 11. Cắt hai tam giác vuông bằng nhau từ một tấm bìa. Hãy ghép hai tam giác đó để tạo thành: Bài 11. Cắt hai tam giác vuông bằng nhau từ một tấm bìa. Hãy ghép hai tam giác đó để tạo thành: a) Một tam giác cân; b) Một hình chữ nhật; c) một hình bình hành. Diện tích các hình này có bằng nhau khô[r]