Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết sô đó dưới dạng một A. Tóm tắt kiến thức: 1. Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết sô đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố. Lưu ý: Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của một số nguyên tố là chính n[r]
nguyên tố cùng nhau với m thường được ký hiệu là φ(m) (hàm này được gọi là hàm Euler). Một kết quả quan trọng trong lý thuyết số cho ta giá trị của φ(m) theo các thừa số trong phép phân tích theo luỹ thừa các số nguyên tố của m. (Một số nguyên p >1 là số nguyên tố nếu nó không có ước dương nào khác[r]
BÀI TẬP LỚN MẬT MÃ VÀ AN TOÀN DỮ LIỆU VẤN ĐỀ TÍNH TOÁN VỚI CÁC SỐ LỚN Vấn đề tính toán với các số lớn có ý nghĩa rất lớn trong thực tế. Chẳng hạn như thuật toán mã hóa công khai RSA (do Rivers, Shamir và Adleman viết ra vào năm 1978 ) sử dụng tới 512 số khóa (thuật toán này có liên quan tới việc phâ[r]
b/ 2;3;5;7c/ 2;3;5;9Câu 4: Tổng 3960 + 828 không chia hết cho số nào?a/ 2b/ 3c/ 52/ Đáng dấu “x” vào câu đúng –sai trong các câu sau: (2.5 đ)d/ 5d/ 9d/ 1;3;5;7;9d/ 9CâuĐúngSai1/ Số chia hết cho 2 và cho 5 thì có chữ số tận cùng là 02/ BCNN(a,b,1) = BCNN(a,b)3/ BCNN(6; 12;[r]
KIểM TRA BàI CŨ Số nguyên tố là gì? Hợp số là gì? Viết các số nguyên tố nhỏ hơn 20? Đáp án 1) Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó. Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước. 2) Các số nguyên tố nhỏ hơn 20 : 2, 3, 5, 7, 11, 1[r]
CHUYÊN ĐỀ 1: SỐ CHÍNH PHƯƠNGI. ĐỊNH NGHĨA: Số chính phương là số bằng bình phương đúng của một số nguyên.II. TÍNH CHẤT:1. Số chính phương chỉ có thể có chữ số tận cùng bằng 0, 1, 4, 5, 6, 9 ; không thể có chữ số tận cùng bằng 2, 3, 7, 8.2. Khi phân tích ra thừa số nguyên tố, số chính phương[r]
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi cho biết mỗi số đó chia hết cho 127. Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi cho biết mỗi số đó chia hết cho các số nguyên tố nào ? a) 225; b) 1800; c) 1050; d) 3060. Bài giải: a) 225 = 32 .[r]
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 125. Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố:a) 60 b) 84; c) 285;d) 1035; e) 400; g) 1000000. Bài giải: a) 60 = 22 . 3 . 5; b) 64 = 26; c)[r]
Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó A. Tóm tắt kiến thức: 1. Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó. Kí hiệu ước chung lớn nhất của các số a, b, c là ƯCLN (a, b, c). 2. Cách tìm[r]
CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN TRONGCHƯƠNG IDạng 1: Thực hiện phép tính.Bài 1: Thực hiện các phép tính rồi phân tíchcác kết quả ra thừa số nguyên tố.a, 160 – ( 23 . 52 – 6 . 25 )b, 4 . 52 – 32 : 24c, 5871 : [ 928 – ( 247 – 82 . 5 )d, 777 : 7 +1331 : 113Bài 2: Thực hiện ph[r]
Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số A. Tóm tắt kiến thức: 1. Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của các số đó. Bội chung nhỏ nhất của các số a, b, c được kí hiệu là BCNN (a, b, c). 2. Cách tìm BCNN: Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số ta t[r]
Rút gọn. 17. Rút gọn: a) ; b) c) ; d) ; e) . Hướng dẫn giải. a) . Lưu ý. Ta có thể phân tích tử và mẫu của phân số ra thừa số nguyên tố rồi chia cả tử và mẫu cho thừa số chung. b) c) d) e) .
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của mỗi số: 130. Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của mỗi số: 51; 75; 42; 30. Bài giải: 51 = 3 . 17, Ư(51) = {1; 3; 17; 51}; 75 = 3 . 25, Ư(75) = {1; 3; 5; 25; 15; 75}; 42 = 2 . 3 . 7, Ư(42)[r]
Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta làm như sau :+ Phân tích mỗi số ra+ Chọn ra các thừa số+ Lập ., mỗi thừa số lấy với số mũ . của nó. nguyên tố chung và riêng thừa số nguyên tố tích các thừa <[r]
I. Kiến thức cơ bản 1. Định nghĩa: a) Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó. b) Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác không trong tập hợp các bội chung của các số đó. 2. Cách tìm a) Muốn tìm UCLN của hai hay nhiều số lớ[r]
An phân tích các số 120, 306, 567 ra thừa số nguyên tố như sau: 126. An phân tích các số 120, 306, 567 ra thừa số nguyên tố như sau: 120 = 2 . 3 . 4 . 5; 306 = 2 . 3 . 51; 567 = 92 . 7. An làm như trên có đúng không ? Hãy sửa lạ[r]
Thuật toán số học hay C. Thầy Nguyễn Xuân HuyMỤC LỤC
2 Các bài toán nội dung số2 2.1 Sàng Eratosthenes2 2.2 Biểu diễn số6 2.3 Bậc của thừa số11 2.4 Phân tích ra thừa số nguyên tố13 2.5 Bậc của thừa số nguyên tố trong giai thừa19 2.6 Các số 0 tận cùng21 2.7 Bậc của thừa số pk trong giai thừ[r]
Chuyên đề 1: SỐ CHÍNH PHƯƠNGI. ĐỊNH NGHĨA: Số chính phương là số bằng bình phương đúng của một số nguyên.II. TÍNH CHẤT:1. Số chính phương chỉ có thể có chữ số tận cùng bằng 0, 1, 4, 5, 6, 9 ; không thể có chữ số tận cùng bằng 2, 3, 7, 8.2. Khi phân tích ra thừa số nguyên tố, số chính phương chỉ chứ[r]
Ôn tập: Một số bài toán cơ bản - Phân tích ra thừa số nguyên tố.Bài 1: Phân tích ra thừa số nguyên tố, tính số ước và tìm các ước của các số sau.a) 12; 18; 60; 48; 280.b) 300; 81; 150; 120.c) 84; 46; 138; 32; 192.d)[r]