Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết sô đó dưới dạng một A. Tóm tắt kiến thức: 1. Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết sô đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố. Lưu ý: Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của một số nguyên tố là chính n[r]
Bài Tập lớn cơ sở lý thuyết mật mã: sinh số nguyên tố ngẫu nhiên bao gồm cả code project java và bản .docxTỔNG QUAN VỀ SỐ NGUYÊN TỐĐịnh nghĩa số nguyên tốSố nguyên tố là số chỉ có 2 ước, đó là 1 và chính nó. Tức là nó chỉ chia hết cho số 1 và chính nó.Tính chất của số nguyên tốƯớc tự nhiên khác 1 nh[r]
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi cho biết mỗi số đó chia hết cho 127. Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi cho biết mỗi số đó chia hết cho các số nguyên tố nào ? a) 225; b) 1800; c) 1050; d) 3060. Bài giải: a) 225 = 32 .[r]
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 125. Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố:a) 60 b) 84; c) 285;d) 1035; e) 400; g) 1000000. Bài giải: a) 60 = 22 . 3 . 5; b) 64 = 26; c)[r]
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của mỗi số: 130. Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của mỗi số: 51; 75; 42; 30. Bài giải: 51 = 3 . 17, Ư(51) = {1; 3; 17; 51}; 75 = 3 . 25, Ư(75) = {1; 3; 5; 25; 15; 75}; 42 = 2 . 3 . 7, Ư(42)[r]
đề gồm 50 câu hỏi trắc nghiệm cả đại và hình. trình bày đẹp có câu điểm 10. Câu 2: Cách tính đúng là: A. 22 . 23 = 45 B. 22 . 23 = 26 C. 22 . 23 = 46 D. 22 . 23 = 25 Câu 3: Biết ƯCLN(12,4)=4, hỏi ƯC(4,12) là: A. {0; 1; 2; 3; 4} B. {0; 1; 2; 4} C. {1; 2; 4} D. Đáp án khác. Câ[r]
Rút gọn. 17. Rút gọn: a) ; b) c) ; d) ; e) . Hướng dẫn giải. a) . Lưu ý. Ta có thể phân tích tử và mẫu của phân số ra thừa số nguyên tố rồi chia cả tử và mẫu cho thừa số chung. b) c) d) e) .
CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN TRONGCHƯƠNG IDạng 1: Thực hiện phép tính.Bài 1: Thực hiện các phép tính rồi phân tíchcác kết quả ra thừa số nguyên tố.a, 160 – ( 23 . 52 – 6 . 25 )b, 4 . 52 – 32 : 24c, 5871 : [ 928 – ( 247 – 82 . 5 )d, 777 : 7 +1331 : 113Bài 2: Thực hiện phép tính rồi
Phân tích đa thức thành nhân tử A. Kiến thức cơ bản: 1. Khái niệm: Phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số) là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức. 2. Ứng dụng của việc phân tích đa thức thành nhân tử: Việc phân tích đa thức thành nhân tử giúp chúng ta rút gọn được biểu thức[r]
Phân tích số 111 ra thừa số nguyên tố rồi 133. Phân tích số 111 ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của 111. b) Thay dấu * bởi chữ số thích hợp: . * = 111. Bài giải: a) 111 = 3 . 37. Tập hợp Ư(111) = {1; 3; 37; 111}. b) Từ câu a suy ra phải điền các chữ số như sau 37 . 3 = 111.
Thuật toán số học hay C. Thầy Nguyễn Xuân HuyMỤC LỤC
2 Các bài toán nội dung số2 2.1 Sàng Eratosthenes2 2.2 Biểu diễn số6 2.3 Bậc của thừa số11 2.4 Phân tích ra thừa số nguyên tố13 2.5 Bậc của thừa số nguyên tố trong giai thừa19 2.6 Các số 0 tận cùng21 2.7 Bậc của thừa số pk trong giai thừ[r]
Phương pháp 4: SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH THÀNHNHÂN TỬGiả sử chứng minh an kTa có thể phân tích an chứa thừa số k hoặc phân tích thành các thừa sốmà các thừa số đó chia hết cho các thừa số của k.Ví dụ 1: CMR: 36n - 26n 35 V[r]
Giải thích vì sao các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn rồi viết chúng dưới dạng đó Giải thích vì sao các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn rồi viết chúng dưới dạng đó Lời giải: Các phân số đã cho có mẫu dương và các mẫu đó lần lượt là 8 = , 5, 20 = . 5, 125[r]
Giải thích vì sao các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn rồi viết chúng dưới dạng đó Bài 66. Giải thích vì sao các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn rồi viết chúng dưới dạng đó Lời giải: Các phân số đã cho có mẫu dương và các mẫu đó lần lượt[r]
Nếu a 1 > 1 thì a 1 phải có một ước nguyên tố p 2 , và ta có a 1 = p 2 .a 2 do đóa = p 1 .p 2 .a 2 , với 1 thành thừa số nguyên tố, còn nếu a 2 > 1 thì ta lập lại lý luận ở trên được sốnguyên tố p 3 ,.... Quá trình này phải kết thúc sau một [r]
kín các chi tiết chuyển động của máy khuấy dùng trong kỹ thuật hóa học.• điểm ba trạng thái của thủy ngân, -38,8344 °C, là điểm cố định được sử dụng nhưnhiệt độ tiêu chuẩn cho thang đo nhiệt độ quốc tế (ITS-90).• Hơi thủy ngân được sử dụng trong đèn hơi thủy ngân và một số đèn kiểu "đè[r]
Chuyên đề Bội số chung nhỏ nhất và Ước số chung lớn nhất I. Bội số chung nhỏ nhất 1. Khái niệm: Bội số chung nhỏ nhất của hai số nguyên a và b là số nguyên dương nhỏ nhất chia hết cho cả a và b. Tức là nó có thể chia cho a và b mà không để lại số dư. Nếu a hoặc b là 0, thì không tồn tại số nguyên dư[r]
KIểM TRA BàI CŨ Số nguyên tố là gì? Hợp số là gì? Viết các số nguyên tố nhỏ hơn 20? Đáp án 1) Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó. Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước. 2) Các số nguyên tố nhỏ hơn 20 : 2, 3, 5, 7, 11, 1[r]
b/ 2;3;5;7c/ 2;3;5;9Câu 4: Tổng 3960 + 828 không chia hết cho số nào?a/ 2b/ 3c/ 52/ Đáng dấu “x” vào câu đúng –sai trong các câu sau: (2.5 đ)d/ 5d/ 9d/ 1;3;5;7;9d/ 9CâuĐúngSai1/ Số chia hết cho 2 và cho 5 thì có chữ số tận cùng là 02/ BCNN(a,b,1) = BCNN(a,b)3/ BCNN(6; 12; 60) = 64/ Mỗi[r]