Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết sô đó dưới dạng một A. Tóm tắt kiến thức: 1. Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết sô đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố. Lưu ý: Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của một số nguyên tố là chính n[r]
nguyên tố cùng nhau với m thường được ký hiệu là φ(m) (hàm này được gọi là hàm Euler). Một kết quả quan trọng trong lý thuyết số cho ta giá trị của φ(m) theo các thừa số trong phép phân tích theo luỹ thừa các số nguyên tố của m. (Một số nguyên p >1 là số nguyên tố nếu nó không có ước dương nào khác[r]
Giải thích vì sao các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn rồi viết chúng dưới dạng đó Bài 66. Giải thích vì sao các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn rồi viết chúng dưới dạng đó Lời giải: Các phân số đã cho có mẫu dương và các mẫu đó lần lượt[r]
Giải thích vì sao các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn rồi viết chúng dưới dạng đó Giải thích vì sao các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn rồi viết chúng dưới dạng đó Lời giải: Các phân số đã cho có mẫu dương và các mẫu đó lần lượt là 8 = , 5, 20 = . 5, 125[r]
Nếu a 1 > 1 thì a 1 phải có một ước nguyên tố p 2 , và ta có a 1 = p 2 .a 2 do đóa = p 1 .p 2 .a 2 , với 1 thành thừa số nguyên tố, còn nếu a 2 > 1 thì ta lập lại lý luận ở trên được sốnguyên tố p 3 ,.... Quá trình này phải kết thúc sau một [r]
đề gồm 50 câu hỏi trắc nghiệm cả đại và hình. trình bày đẹp có câu điểm 10. Câu 2: Cách tính đúng là: A. 22 . 23 = 45 B. 22 . 23 = 26 C. 22 . 23 = 46 D. 22 . 23 = 25 Câu 3: Biết ƯCLN(12,4)=4, hỏi ƯC(4,12) là: A. {0; 1; 2; 3; 4} B. {0; 1; 2; 4} C. {1; 2; 4} D. Đáp án khác. Câ[r]
Chuyên đề Bội số chung nhỏ nhất và Ước số chung lớn nhất I. Bội số chung nhỏ nhất 1. Khái niệm: Bội số chung nhỏ nhất của hai số nguyên a và b là số nguyên dương nhỏ nhất chia hết cho cả a và b. Tức là nó có thể chia cho a và b mà không để lại số dư. Nếu a hoặc b là 0, thì không tồn tại số nguyên dư[r]
Thuật toán số học hay C. Thầy Nguyễn Xuân HuyMỤC LỤC
2 Các bài toán nội dung số2 2.1 Sàng Eratosthenes2 2.2 Biểu diễn số6 2.3 Bậc của thừa số11 2.4 Phân tích ra thừa số nguyên tố13 2.5 Bậc của thừa số nguyên tố trong giai thừa19 2.6 Các số 0 tận cùng21 2.7 Bậc của thừa số pk trong giai thừ[r]
Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó A. Tóm tắt kiến thức: 1. Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó. Kí hiệu ước chung lớn nhất của các số a, b, c là ƯCLN (a, b, c). 2. Cách tìm[r]
Rút gọn. 17. Rút gọn: a) ; b) c) ; d) ; e) . Hướng dẫn giải. a) . Lưu ý. Ta có thể phân tích tử và mẫu của phân số ra thừa số nguyên tố rồi chia cả tử và mẫu cho thừa số chung. b) c) d) e) .
CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN TRONGCHƯƠNG IDạng 1: Thực hiện phép tính.Bài 1: Thực hiện các phép tính rồi phân tíchcác kết quả ra thừa số nguyên tố.a, 160 – ( 23 . 52 – 6 . 25 )b, 4 . 52 – 32 : 24c, 5871 : [ 928 – ( 247 – 82 . 5 )d, 777 : 7 +1331 : 113Bài 2: Thực hiện phép tính rồi
Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số A. Tóm tắt kiến thức: 1. Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của các số đó. Bội chung nhỏ nhất của các số a, b, c được kí hiệu là BCNN (a, b, c). 2. Cách tìm BCNN: Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số ta t[r]
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của mỗi số: 130. Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của mỗi số: 51; 75; 42; 30. Bài giải: 51 = 3 . 17, Ư(51) = {1; 3; 17; 51}; 75 = 3 . 25, Ư(75) = {1; 3; 5; 25; 15; 75}; 42 = 2 . 3 . 7, Ư(42)[r]
I. Kiến thức cơ bản 1. Định nghĩa: a) Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó. b) Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác không trong tập hợp các bội chung của các số đó. 2. Cách tìm a) Muốn tìm UCLN của hai hay nhiều số lớ[r]
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi cho biết mỗi số đó chia hết cho 127. Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi cho biết mỗi số đó chia hết cho các số nguyên tố nào ? a) 225; b) 1800; c) 1050; d) 3060. Bài giải: a) 225 = 32 .[r]
d/ 9CâuĐúngSai1/ Mỗi số hạng của tổng đều chia hết cho 6 thì tổng chia hết cho 62/ Số chia hết cho 2 và cho 5 thì có chữ số tận cùng là 03/ BCNN(a,b,1) = BCNN(a,b)4/ ƯCLN(6; 12; 60) = 60II-Tự luận(6 điểm)Câu 1: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: (1đi[r]
Ôn tập: Một số bài toán cơ bản - Phân tích ra thừa số nguyên tố.Bài 1: Phân tích ra thừa số nguyên tố, tính số ước và tìm các ước của các số sau.a) 12; 18; 60; 48; 280.b) 300; 81; 150; 120.c) 84; 46; 138; 32; 192.d)[r]
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 125. Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố:a) 60 b) 84; c) 285;d) 1035; e) 400; g) 1000000. Bài giải: a) 60 = 22 . 3 . 5; b) 64 = 26; c)[r]
Phân tích số 111 ra thừa số nguyên tố rồi 133. Phân tích số 111 ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của 111. b) Thay dấu * bởi chữ số thích hợp: . * = 111. Bài giải: a) 111 = 3 . 37. Tập hợp Ư(111) = {1; 3; 37; 111}. b) Từ câu a suy ra phải điền các chữ số như sau 37 . 3 = 111.