Ôn tập: Một số bài toán cơ bản - Phân tích ra thừa số nguyên tố.Bài 1: Phân tích ra thừa số nguyên tố, tính số ước và tìm các ước của các số sau.a) 12; 18; 60; 48; 280.b) 300; 81; 150; 120.c) 84; 46; 138; 32; 192.d)[r]
CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN TRONGCHƯƠNG IDạng 1: Thực hiện phép tính.Bài 1: Thực hiện các phép tính rồi phân tíchcác kết quả ra thừa số nguyên tố.a, 160 – ( 23 . 52 – 6 . 25 )b, 4 . 52 – 32 : 24c, 5871 : [ 928 – ( 247 – 82 . 5 )d, 777 : 7 +1331 : 113Bài 2: Thực hiện ph[r]
b/ 2;3;5;7c/ 2;3;5;9Câu 4: Tổng 3960 + 828 không chia hết cho số nào?a/ 2b/ 3c/ 52/ Đáng dấu “x” vào câu đúng –sai trong các câu sau: (2.5 đ)d/ 5d/ 9d/ 1;3;5;7;9d/ 9CâuĐúngSai1/ Số chia hết cho 2 và cho 5 thì có chữ số tận cùng là 02/ BCNN(a,b,1) = BCNN(a,b)3/ BCNN(6; 12;[r]
Chuyên đề Bội số chung nhỏ nhất và Ước số chung lớn nhất I. Bội số chung nhỏ nhất 1. Khái niệm: Bội số chung nhỏ nhất của hai số nguyên a và b là số nguyên dương nhỏ nhất chia hết cho cả a và b. Tức là nó có thể chia cho a và b mà không để lại số dư. Nếu a hoặc b là 0, thì không tồn tại số nguyên dư[r]
Thuật toán số học hay C. Thầy Nguyễn Xuân HuyMỤC LỤC
2 Các bài toán nội dung số2 2.1 Sàng Eratosthenes2 2.2 Biểu diễn số6 2.3 Bậc của thừa số11 2.4 Phân tích ra thừa số nguyên tố13 2.5 Bậc của thừa số nguyên tố trong giai thừa19 2.6 Các số 0 tận cùng21 2.7 Bậc của thừa số pk trong giai thừ[r]
Nếu a 1 > 1 thì a 1 phải có một ước nguyên tố p 2 , và ta có a 1 = p 2 .a 2 do đóa = p 1 .p 2 .a 2 , với 1 thành thừa số nguyên tố, còn nếu a 2 > 1 thì ta lập lại lý luận ở trên được sốnguyên tố p 3 ,..[r]
đề gồm 50 câu hỏi trắc nghiệm cả đại và hình. trình bày đẹp có câu điểm 10. Câu 2: Cách tính đúng là: A. 22 . 23 = 45 B. 22 . 23 = 26 C. 22 . 23 = 46 D. 22 . 23 = 25 Câu 3: Biết ƯCLN(12,4)=4, hỏi ƯC(4,12) là: A. {0; 1; 2; 3; 4} B. {0; 1; 2; 4} C. {1; 2; 4} D. Đáp án khác. Câ[r]
I. Kiến thức cơ bản 1. Định nghĩa: a) Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó. b) Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác không trong tập hợp các bội chung của các số đó. 2. Cách tìm a) Muốn tìm UCLN của hai hay nhiều số lớ[r]
CHƯƠNG 1. NGUYÊN TỬ – BẢNG TUẦN HOÀN – LIÊN KẾT HÓA HỌC VẤN ĐỀ 1: NGUYÊN TỬ CHỦ ĐỀ 1 : CẤU TẠO NGUYÊN TỬ I. LÝ THUYẾT 1. Cấu tạo nguyên tử: 2. Kí hiệu nguyên tử: II. BÀI TẬP 1. Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron bằng 92, tổng số hạt mang điện nhiều[r]
Câu 1: Nguyên tử là phần tử nhỏ nhất của chất và A. không mang điện. B. mang điện tích âm. C. mang điện tích dương. D. có thể mang điện hoặc không mang điện. Câu 2: Nguyên tố hoá học là A. những nguyên tử có cùng số khối. B. những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân. C.[r]
1. Hóa trị: a. Hóa trị trong hợp chất ion: trong hợp chất ion, hóa trị của một nguyên tố bằng điện tích của ion và được gọi là điện hóa trị của nguyên tố đó. b. Hóa trị trong hợp chất cộng hóa trị: trong hợp chất cộng hóa trị, hóa trị của một nguyên tố được xác định bằng số liên kết của nguyên tử ng[r]
Chương 1: Hóa chất và dung dịch Chương 2: Phương pháp lấy mẫu phân tích (lấy mẫu, chuẩn bị mẫu, cố định mẫu)Chương 3: Phương pháp so màuChương 4: Phương pháp quang phổ kếChương 5: Định lượng gluxitChương 6: Định lượng LipitChương 7: Định lượng acid amin và proteinChương 8: Định lượng axit nucleicChư[r]
Ngày giảng: Chiều: ............ CHUYÊN ĐỀ 1 BIẾN ĐỔI BIỂU THỨC NGUYÊN
I. Mục tiêu 1.Kiến thức Một số hằng đẳng thức cơ bản Bảng các hệ số trong khai triển (a + b)n – Tam giác Pascal 2.Kỹ năng Vận dụng tốt kiển thức trên vào giải toán 3.Thái độ Rèn luyện tính linh hoạt, cẩn thận trong biến đổ[r]
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, hay bảng tuần hoàn Mendeleev, hay ngắn gọn bảng tuần hoàn, là một phương pháp liệt kê các nguyên tố hóa học thành bảng, dựa trên số hiệu nguyên tử (số proton trong hạt nhân), cấu hình electron và các tính chất hóa học tuần hoàn của chúng. Các nguyên tố được biểu[r]
I.Khái NiệmCân bằng hóa học là sự cân bằng về số lượng nguyên tố của các chất trong hai vế của một phản ứng hóa học.II.Các Phương Pháp Cân Bằng1.Phương pháp nguyên tử nguyên tố:Đây là một phương pháp khá đơn giản. Khi cân bằng ta cố ý viết các đơn chất khí (H2, O2, N2...) dưới dạng nguyên tử riêng b[r]
Quy định chung: 1. Thí sinh được dùng một trong các loại máy tính sau: Casio fx500A; fx500MS; fx500ES; fx570MS; fx570ES; VINACAL Vn500MS; Vn570MS. 2. Nếu có yêu cầu trình bày cách giải, thí sinh chỉ cần nêu vắn tắt, công thức áp dụng, kết quả tính vào ô qui định. 3. Đối với các kết quả tính[r]
Số nguyên tốSố nguyên tố là số tự nhiên chỉ chia hết cho 1 và chính nó.Ngoài ra nó không chia hết cho bất cứ số nào khác. Số 0 và 1không được coi là số nguyên tố.[1]. Các số nguyên tố từ 2 đến 100:2, 3, 5, 7, 11, 13, 17, 19[r]
tài liệu mô tả các phương pháp cân bằng pthh và kèm theo các bài tập vận dụng Phương pháp cân bằng PTHH và các bài tập cân bằng ICách cân bằng: 1. Phương pháp nguyên tử nguyên tố: Đây là một phương pháp khá đơn giản. Khi cân bằng ta cố ý viết các đơn chất khí (H2, O2, C12, N2…) dưới dạng nguyên tử r[r]
Câu 1: Trong phản ứng oxi hóa – khử A. chất bị oxi hóa nhận điện tử và chất bị khử cho điện tử. B. quá trình oxi hóa và khử xảy ra đồng thời. C. chất chứa nguyên tố số oxi hóa cực đại luôn là chất khử. D. quá trình nhận điện tử gọi là quá trình oxi hóa. Câu 2: Chất khử là chất A.[r]