Giáo án đại số lớp 6 - Tiết 28 § 15 . PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ Làm thế nào để viết một số dưới dạng tích các thừa số nguyên tố ? I Mục tiêu : 1./ Kiến thức cơ bản : - Học sinh hiểu được thế nào là phân tí[r]
Để hiểu được một cách chính xác hơn về sựhơn về sự phân tích một số ra phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì. Chúng ta thừa số nguyên tố là gì. Chúng ta cùng tìm hiểu ví dụ cụ thể sau:cùng tìm hiểu ví[r]
= 22. 3 . 52Ñaëng Höõu Hoaøng1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì :a.Ví dụ : ( Sgk )300 = 2.3.2.5.5 300 = 3.2.5.2.5 300 = 3.2.2.5.5 1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì :a.Ví dụ : ( Sgk ) [r]
x 567 = 3 4.7 Hướng dẫn về nhà•Học : Phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố là gì, Chú ý, Nhận xét .• Xem kỹ cách Phân tích một số ra thừa số nguyên tố.• BTVN: 125 (c,d,g); 127; 128; trang 50 SGK.• Chuẩn bị cho Tiết Luyện tập.
2523255300 = 2 . 3 . 2 . 5 . 5= 22 . 3 . 52 Dù phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cuối cùng ta cũng được cùng một kết quả.b) Nhận xét: SGK/50 Phân tích các số 420 ra thừa số nguyên tố.420 = 22 .[r]
Muốn phân tích một số tự nhiên a lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố ta có thể làm như sau: – Kiểm tra xem 2 có phải là ước của a hay không.. Nếu không ta xét số nguyên tố 3 và cứ như thế đối[r]
Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết sôđó dưới dạng mộtA. Tóm tắt kiến thức:1. Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết sô đó dưới dạng một tích các thừa<[r]
- Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố ? -? Áp dụng tính : Phân tích số 120 ; 2100 ra thừa số nguyên tố và cho biết mỗi số đó chia hết cho các số nguyên tố nào ?KiỂM TRA BÀI CŨ :120 = 23 . 3[r]
nguyên tố (từ nhỏ đến lớn) được chia hết cho) . Các bước chia dừng lại khi nào ?-GV hướng dẫn HS dùng cách viết luỹ thừa để viết gọn kết quả phân tích . -HS làm bài tập ? SGK .-Có thể làm phép chia thứ nhất cho 5 không ? Kết quả phân tích như thế nào ?2. Cách phân tích
.3.2 Tính 𝑎 ← 𝑎 (mod 𝑛)4. Tính 𝑑 = gcd(𝑎 − 1, 𝑛)5. If𝑑 = 1 hoặc 𝑑 = 𝑛thenKết thúc mà không tìm được kết quảElsereturn𝑑Thuật toán 3. Thuật toán 𝒑 − 𝟏 của PollardPhương pháp phân tích thừa số nguyên tố 𝑝 − 1 của Pollard dựa vào điều kiện 𝑝 − 1 là một số 𝐵-smoo[r]
( các số nguyên tố 2,3,5) 1050 = 2.3.52.7( các số nguyên tố 2,3,5,7) -Hỏi: Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố? Câu 2: -Yêu cầu HS thứ hai chữa BT 128/50 SGK. -Nêu cách xác định ước của a? -Hỏi: Nêu cách phân t[r]
số nguyên tố là viết số đó d ới dạng một tích các thừa số nguyên tố.b) Định nghĩa:?Khi phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố, một bạn viết nh sau:300 = 3.102Đúng hay sai? Vì sao?SaiVì trong kết quả phân tíc[r]
Giáo án đại số lớp 6 - Tiết 29 LUYỆN TẬP I Mục tiêu : 1./ Kiến thức cơ bản : - Phân tích một số ra thừa số nguyên tố . 2./ Kỹ năng cơ bản : - Học sinh rèn luyện thành thạo kỷ năng phân tích một số ra thừa số nguyên tố<[r]
ppe+ p là thừa số nguyên tố nhỏ nhất của n Trong trường hợp nếu hai ước của n chênh lệch nhau nhiều thì thuật toán đường cong Elliptic tỏ ra hơn hẳn thuật toán sàng bậc hai. Tuy nhiên nếu hai ước của n xấp xỉ nhau thì thuật toán sàng bậc hai nói chung trội hơn thuật toán đường c[r]
* Để chứng tỏ An chia hết cho hợp số m, ta phân tích m thành tíchcác thưac số đôi một nguyên tố cùng nhau rồi lần lượt chứng tỏ An chia hết cho từng thừa số đó.. * Để CM fx chia hết cho [r]
. 5BCNN (30, 45) =BC(30,45) = { }0;90;180;270;360;450; Các bội chung nhỏ hơn 500 của 30và 45 là 0; 90; 180; 270; 360; 450.II. Bài tập vận dụngI. Kiến thức cần nhớ2. 32. 5 = 90Tiết 35. Luyện tập 1. Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó.2. Các b ớc tìm BCNN của hai h[r]
Yêu cầu: Sinh viên làm giao diện bằng AWT hoặc Swing.
Bài 1. Viết chương trình tìm ước số chung lớn nhất, bội số chung nhỏ nhất của hai số tự nhiên a và b. Bài 2. Viết chương trình chuyển đổi một số tự nhiên ở hệ cơ số 10 thành số ở hệ cơ số b bất kì (1< b≤ 36). Bài 3. Hãy viết chương trình t[r]
GV: NGUYỄN DUY DŨNGNHIỆT LIỆT CHÀO MỪNGCÁC THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP 6A Câu 1/ Nêu cách tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số tự nhiên lớn hơn 1 bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố.KIỂM TRA BÀI CŨCâu 2/ Nêu cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN. LUYỆN TẬP (T2) ƯCLN LUYỆN T[r]
- Các số p±1 và q±1 phải có ít nhất một thừa số nguyên tố lớn - Phải có khoảng luỹ thừa 2 đủ lớn TRANG 5 - Các số p và q phải là các số có ít nhất 100 chữ số thập phân Nhận xét đầu để ng[r]