ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM Mã môn học: STMA230521. Khoa Xây Dựng và Cơ Học Ứng Dụng Học kỳ: III. Năm học: 1415. Bộ môn Cơ Học Đề số: 65. Đề thi có: 02 trang. Ngày Thi: 1082015 Thời gian: 90 Phút. Được sử dụng tài liệu. Bài 1: (1,5 Điểm) Thanh AB cứng tuyệt đối cho trên hình 1. Thanh treo BK có[r]
Khảo sát đoạn thanh vi phân đz, giới hạn bởi hai mặt cắt 1-1 và 2-2 (H.2.13b). Nội lực trên mặt cắt 1-1 là Q„ và M,„. Nội lực trên mặt cắt 2-2 so với 1-1 đã thay đổi một lượng vi phân và trở thành @¿ + dQ@/; M, + dM,. Vì dz là rất bé[r]
Môn học có thể giúp các sinh viên kiểm tra các kết quả lý thuyết của môn học sức bền vật liệu, xác định các đặc trưng cơ học của vật liệu từ thí nghiệm trực tiếp. bao gồm: Bài thực hành số 1 – Vật liệu thép, phương pháp xác định cường độ chịu kéo Bài thực hành số 2 – Vật liệu thép. Phương pháp xác đ[r]
bài giảng sức bền vật liệu¸ bài tập sức bền vật liệu×bài tập sức bền vật liệu×giáo trình ¸ bài tập sức bền vật liệu×bài tập sức bền vật liệu×sach huong dan giai bai tap suc ben vat lieu×giáo trình bài tập sức bền vật liệubài giảng sức bền vật liệu¸ bài tập sức bền vật liệu×bài tập sức bền vật liệu×g[r]
, My bởi các véctơ yMr và xMr. Hợp các vectơ này sẽ được vectơ tổng hợp uMr nghĩa là nếu hợp các mô men uốn Mx và My ta sẽ được mô men uốn tổng hợp nằm trên mặt phẳng (v) chứa trục z nhưng không trùng với một mặt phẳng quán tính chính trung tâm nào của mặt cắt ngang. Mặt phẳng (v) được gọi là mặt ph[r]
WM33==ω= Vì trục quay đều nên ta có thể xem trục được cân bằng dưới tác dụng của các mô men M1, M2, M3, M4. Biểu đồ (Mz) trên hình 6.6. 6.4. ỨNG SUẤT TRÊN MẶT CẮT NGANG CỦA THANH TRÒN CHỊU XOẮN. 6.4.1. Quan sát biến dạng: Trước khi xoắn ta kẻ lên bề mặt của thanh những đường thẳng so[r]
về mặt hình học chủ yếu l các thanh. Ngoi ra các dạng khác nh: tấm, vỏ, ống dy, đĩa, v.v. Thông thờng xét một trong ba cấu hình sau: Khối (hình 1.1) Tấm v vỏ (hình 1.2) Thanh (hình 1.3) Hình 1.3 a) b)F - diện tích mặt cắt ngangTrục thanhHình 1.1Hình 1.2 2II. Một số giả thuyết c[r]
z Trong đó, giá trị của y và ρ đều chưa biết, vì vị trí của đường trung hòa còn chưa xác định. * Quan hệ vật lý: Ta hãy xét một mặt cắt nào đó, chẳng hạn mặt cắt 2-2. Mặt cắt đó được biểu diễn như trên hình 5.9. Trên mặt cắt đó ta lập hệ tọa độ Oxyz với Ox là đường trung hòa, Oy là trục đối xứng củ[r]
70Chương 4 ĐẶC TRƯNG HÌNH HỌC CỦA MẶT CẮT NGANG PHẲNG 4.1. KHÁI NIỆM CHUNG Khi nghiên cứu khả năng chịu lực của thanh chịu kéo, nén đúng tâm, ta nhận thấy với cùng một loại vật liệu, thanh nào có diện tích mặt cắt ngang lớn hơn thì chịu được tải trọng lớn hơn. Nhưng khi tính những [r]
49Chương 3 TRẠNG THÁI ỨNG SUẤT 3.1. KHÁI NIỆM. 3.1.1. Khái niệm. Như trong bài toán kéo nén đúng tâm, ta đã thiết lập công thức tính ứng suất trên mặt cắt nghiêng bất kỳ: ⎪⎩⎪⎨⎧ασ=τασ=σαα)b(2sin21)a(cos2 Trong đó α là góc giữa pháp tuyến của mặt cắt và trục thanh. Rõ ràng khi α thay đổi, các[r]
: x = y = z (2-8) trong đó l hằng số tỉ lệ, đợc gọi l hệ số Poatxông. Ví dụ 2.2. Một thanh thép di 4m (hình 2.3a) có tiết diện vuông mỗi cạnh a = 20mm chịu hai lực P1 = 80kN ở mút A v P2 = 20kN ở điểm giữa B. Cho biết E = 2.105N/mm2, = 0,25. Hãy tính chuyển vị của mút thanh v biến dạ[r]
ab (5.20) Các hệ số , , phụ thuộc vo tỉ số a/b, cho trong các ti liệu SBVL, ví dụ a/b = 1 = 0,208; = 0,141; = 1,0. 2. Thanh có thnh mỏng kín hoặc hở Thanh thnh mỏng kín (hình 5.6a) v hở (hình 5.6b). a. Thanh có thnh mỏng kín ứng suất tiếp đợc phân bố đều theo bề dy b của[r]
yWCW= (7.16) Hình 7.4 Chơng 7. Thanh chịu lực phức tạp 66 Đối với hình chữ nhật có chiều cao h v bề rộng b thì C = h/b. Đối với mặt cắt hình chữ I lúc đầu có thể lấy C = 8, v hình chữ U lấy C = 6, sau đó kiểm tra tính toán lại. Ví dụ 7.1: Cho dầm chịu lực nh hình 7.5. Xác định số hiệu mặt cắ[r]
mn z= =. Sau khi biến dạng, ta có: += )y(mn Độ dãn di tỷ đối của thớ mn bằng:z(y) y + == (b) Thay (b) vo (a), ta đợc: zyE= (c) Tại một MCN bán kính có trị số xác định, E l một hằng số. Vậy quy luật phân bố ứng suất pháp trên MCN l phẳng nh trên hình 6.5a. Giao tuyến của mặt phẳng ứng suất với[r]
Chơng 4. Đặc trng hình học của mặt cắt ngang Các thuyết bền 27Chơng 4. đặc trng hình học của mặt cắt ngang - Các thuyết bền A. Đặc trng hình học của mặt cắt ngang I. Khái niệm Thí nghiệm kéo (nén): khả năng chịu tải của thanh phụ thuộc vo diện tích mặt cắt ngang (MCN). Thí nghiệm uốn, xoắ[r]
ứng suất toμn phần trên mặt cắt m-n đi qua một điểm của một vật thể trong trạng thái ứng suất phẳng P = 3000 N/cm2 có ph−ơng tạo thμnh một góc 600 với mặt cắt.. Trên mặt vuông góc với mặ[r]
CHƯƠNG 7 THANH THẲNG CHỊU UỐN KHÁI NIỆM VỀ THANH CHỊU UỐNA.UỐN THUẦN TÚY PHẲNG I. KHÁI NIỆM II. CÁC GIẢ THUYẾT 1. Giả thuyết về mặt cắt ngang phẳng 2. Giả thiết về các thớ dọc III.ỨNG SUẤT TRÊN MẶT CẮT NGANG 1.Ứng suất 2.Xác định vị trí đường trung hòa 3.Xác định momen chống uốn của[r]
M44,7803,8225,73302/08/2015Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City23/61Thanh tròn chịu xoắn02/08/2015Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City24/617.2. Ứng suất trên mặt cắt ngang2. Công thức tính ứng suất Từ gt1 => εz= 0 => σz= 0 Từ gt2 => εx= εy= 0 =&a[r]