những đột biến do thay đổi các nucleotide [57].Trong vài năm trở lại đây, những rối loạn ty thể liên quan đến các bệnh ty thểđược xem là một trong những mục tiêu nghiên cứu cơ bản của di truyền học và yhọc. Đặc biệt, hướng nghiên cứu sử dụng ADN ty thể
quyết định. Các bệnh do rối loạn ADN ty thể thường được biểu hiện rất đa dạng,chúng có thể liên quan đến rối loạn quá trình mã hóa protein hoặc đơn thuần chỉ lànhững đột biến do thay đổi các nucleotide [57].Trong vài năm trở lại đây, những rối loạn ty thể[r]
Lý thuyết về nguyên nhân phát sinh đột biến gen. Trong điều kiện tự nhiên, đột biến gen phát sinh do những rối loạn trong quá trình tự sao chép của phân tử ADN dưới ảnh hường phức tạp của môi trường trong và ngoài cơ thể. Trong thực nghiệm, người ta đã gây ra các đột biến nhân tạo bằng tác nhân v[r]
SỞ GD ĐT TP. ĐÀ NẴNGTRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH_____________________________ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG LẦN I NĂM 2009 Môn: SINH HỌC, khối BThời gian làm bài: 90 phútĐỀ CHÍNH THỨC(Đề thi có 07 trang)Họ, tên thí sinh:Số báo danh:PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)Câu 1: Đặc[r]
1.4.1. Kỹ thuật phân tích các trình tự lặp lại đơn giản SSRSSR là kỹ thuật dựa trên sự tồn tại của các vi vệ tinh (microsatellite), đó làcác trình tự ADN lặp lại trong hệ gen có kích thước rất nhỏ từ 2 đến 6 nucleotide,điển hình là những trình tự chỉ gồm 2 đến 3 nucleotide. Các trình tự này đ[r]
Câu 1 Định nghĩa nào sau đây là đúng: A) Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một hoặc một số đoạn trong ADN, xảy ra tại một phần tử nào đó của phân tử ADN B) Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một cặp nuclêôtít, xảy ra ở một thời điểm[r]
Trong môi trường tế bào, tồn tại lượng nhỏ các bazơ nitơ dạng hiếm. Ví dụ bazơ dạng hiếm A có thểkết cặp với T hoặc X. Chính sự kết cặp không đúng như vậy là nguyên nhân gây ra đột biến gen.b. Do tác động của các tác nhân gây đột biếnVí dụ: Với hóa chất gây đột biến 5BU. Đây là hóa chấ[r]
âu 1. Mã di truyền có tính thoái hoá, tức là A. nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin B. Mã di truyền là mã bộ ba C. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền D. một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một axit amin Câu 2. Mã di truyền có tính đặc hiệu có nghĩa là A. một[r]
Câu1: Ở tế bào sinh vật nhân thực, quá trình phiên mã không thể bắt đầu cho đến khi A. hai mạch ADN đã tách khỏi nhau hoàn toàn và bộc lộ promotor. B. một số yếu tố phiên mã đã liên kết vào promotor. C. các intron trên ADN đã được cắt bỏ khỏi mạch khuôn. D. các enzim ADN nuclease đã cô lập đơn vị p[r]
1. ÔN THI TỐT NGHIỆPPhần I: DI TRUYỀN HỌC1. Thứ tự các phân tử tham gia vào quá trình sinh tổng hợp prôtêin như thế nào?A. mARN tARN ADN Polypeptit. B. ADN mARN Polypeptit tARN.C. tARN Polypeptit ADN mARN. D. ADN mARN tARN Polypeptit2. Các enzym nào tham gia vào việc sửa chữa các tiền đột biến?A. Re[r]
Chương IVChương IVBIẾN DỊBIẾN DỊTiết 21Tiết 21âChương IVChương IVBIẾN DỊBIẾN DỊBiến dịBiến dịBiến dị di truyềnBiến dị di truyềnBiến dị không di truyềnBiến dị không di truyềnBiến dị tổ hợp Đột biếnĐột biến gen Đột biến nhiễm sắc thểThường biến 33 1. Đoạn ADN ban đầu (a): 1. Đoạn AD[r]
Câu 1 (1,0 điểm): Một số loài sinh vật có vật chất di truyền ở cấp độ phân tử là ARN. Hãy viết sơ đồ và giải thích về mối quan hệ giữa ADN, ARN, Protein ở những loài sinh vật này.Câu 2 (1,5 điểm): Một đột biến điểm xảy ra nhưng không làm thay đổi chiều dài của gen. Hãy cho biết đây là dạng đột biến[r]
Bài 1. Hãy điền các chú thích thích hợp vào bên cạnh các mũi tên nêu trong sơ đồ dưới đây để minh hoạ quá trình di truyền ở mức độ phân tử. Bài 1. Hãy điền các chú thích thích hợp vào bên cạnh các mũi tên nêu trong sơ đồ dưới đây để minh hoạ quá trình di truyền ở mức độ phân tử: Bài 2. Tại sao m[r]
Lệch kháng nguyên (antigenic drift) thực chất là các đột biến điểm xảy ra cácphân đoạn gen hay hệ gen của virus. Nguyên nhân là do virus cúm A kí sinh nội bàobắt buộc, không có cơ chế đọc và sửa bản sao (proof reading) trong quá trình phiên mãvà sao chép ở nhân tế bào đích. Tuỳ thuộc vị trí x[r]
Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể I. Hình thái và cấu trúc nhiễm sắc thể (Sinh vật nhân thực) 1. Hình thái nhiễm sắc thể Đặc điểm Nội dung 1. Thành phần cấu tạo ADN liên kết với các loại prôtêin khác nhau (Chủ yếu histôn) 2. Kích thước Nhỏ, chỉ quan sát được trên kính hiến vi[r]
Câu I: (4 điểm) 1. Trong hệ thống phân loại 5 giới, vi sinh vật được xếp vào giới nào? Cơ sở của sự sắp xếp đó? 2. Vì sao nói ADN là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử? 3. Phân biệt đột biến và thể đột biến. Có mấy dạng đột biến điểm, dạng nào gây ra đột biến dịch khung. 4. Trình bày cơ chế hình th[r]
Để gây đột biến bằng tác nhân hoá học ở cây trồng, người ta có thể ngâm hạt khô hay hạt nảy mầm ờ thời điểm nhất định trong dung dịch hoá chất có nồng độ thích hợp ; tiêm dung dịch vào bầu nhuỵ ; quấn bông có tầm dung dịch hoá chất vào đỉnh sinh trưởng của thân hoặc chồi. Đối với vật nuôi, có thể c[r]
PhÇn I. Di truyÒn häc1. Thứ tự các phân tử tham gia vào quá trình sinh tổng hợp prôtêin như thế nào? A. mARN tARN ADN Polypeptit. B. ADN mARN Polypeptit tARN. C. tARN Polypeptit ADN mARN. D. ADN mARN tARN Polypeptit2. Các enzym nào tham gia vào việc sửa chữa các tiền đột biến? A. Reparaza, Ligaza. B[r]
Câu 1. Nêu sự khác biệt về cấu trúc giữa ADN và ARN. Câu 1. Nêu sự khác biệt về cấu trúc giữa ADN và ARN. Câu 2. Nếu phân tử ADN có cấu trúc quá bền vững cũng như trong quá trình truyền đạt thông tin di truyền không xảy ra sai sót gì thì thế giới sinh vật có thể vật đa dạng như ngày nay không?Câu[r]
bằng các kỹ thuật sinh h c phân tử.3 Đ nh gi mối liên quan giữa các d ng biến đổi của gen, tỷ lệ mất đo n lớn, mứ độ độtbiến mất đo n lớn s th đổi số l ợng bản sao ADN ty thể với một số đặ điểm bệnhh c của bệnh nhân U Đ ở Việt Nam.Đố t ợứu ủ uậNghiên cứu đ ợc th c hiện tr n 86 ặ[r]