Nghiệm suy rộng của phương trình elliptic tuyến tính cấp 2 dạng bảo toàn Nghiệm suy rộng của phương trình elliptic tuyến tính cấp 2 dạng bảo toàn Nghiệm suy rộng của phương trình elliptic tuyến tính cấp 2 dạng bảo toàn Nghiệm suy rộng của phương trình elliptic tuyến tính cấp 2 dạng bảo toàn Nghiệm s[r]
Phương trình nghiệm nguyên là một đề tài hấp dẫn, thú vị của toán học, vì vậy phương trình nghiệm nguyên đã được rất nhiều nhà toán học nghiên cứu. Tuy nhiên, với người học thì giải phương trình nghiệm nguyên là một vấn đề khó. Để giải được phương trình nghiệm nguyên đòi hỏi phải có tư duy lôgic, s[r]
đề tài nghiên cứu khoa học: một số phương pháp giải phương trình nghiệm nguyênđề tài nghiên cứu khoa học: một số phương pháp giải phương trình nghiệm nguyênđề tài nghiên cứu khoa học: một số phương pháp giải phương trình nghiệm nguyênđề tài nghiên cứu khoa học: một số phương pháp giải phương trình n[r]
Tóm tắt luận án tiến sĩ ứng dụng phương pháp biến phân để nghiên cứu sự tồn tại nghiệm của các bài toán biên đối với phương trình và hệ phương trình elliptic không tuyến tính Tóm tắt luận án tiến sĩ ứng dụng phương pháp biến phân để nghiên cứu sự tồn tại nghiệm của các bài toán biên đối với phương t[r]
PHẦN I: ĐẠI SỐCHỦ ĐỀ 1: CĂN THỨC – BIẾN ĐỔI CĂN THỨC.Dạng 1: Tìm điều kiện để biểu thức có chứa căn thức có nghĩa.Bài 1: Tìm x để các biểu thức sau có nghĩa.( Tìm ĐKXĐ của các biểu thức sau). Dạng 2: Biến đổi đơn giản căn thức.Bài 1: Đưa một thừa số vào trong dấu căn. Bài 2: Thực hiện phép tính. Bài[r]
32). Tìm m để bất phương trình có nghiệm. A). m 3 B). m C). m D). m 3 33). Bất phương trình có tập nghiệm là : A). ( ∞; 1)(4; + ∞) B). ( 1; 4) C). ( 4; 1) D). ( ∞; 4)(1; + ∞) 34). Bất phương trình 3x2 + 2x 5 > 0 có tập nghiệm là : A). B). C). R D). R [r]
CHƯƠNG III : PHƯƠNG TRÌNH, BẤT PHƯƠNG TRÌNH MŨ VÀ LÔGARIT I. Phương trình mũ và phương trình logarit : Định nghĩa: Phương trình mũ và phương trình logarit lần lượt là phương trình có chứa ẩn ở mũ và phương trình có chứa ẩn số trong dấu của phép toán logarit. • Phương trình mũ cơ bản: Phương trình c[r]
MỤC LỤC1PHẦN I: ĐẠI SỐ2CHỦ ĐỀ 1: CĂN THỨC – BIẾN ĐỔI CĂN THỨC.2DẠNG 1: TÌM ĐIỀU KIỆN ĐỂ BIỂU THỨC CÓ CHỨA CĂN THỨC CÓ NGHĨA.2DẠNG 2: BIẾN ĐỔI ĐƠN GIẢN CĂN THỨC.2DẠNG 3: BÀI TOÁN TỔNG HỢP KIẾN THỨC VÀ KỸ NĂNG TÍNH TOÁN.3CHỦ ĐỀ 2: PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI VÀ ĐỊNH LÍ VIÉT.5DẠNG 1: GIẢI PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI[r]
30). Tìm m để bất phương trình có nghiệm. A). m 3 B). 3 m 9 + C). m 9 + D). m 9 + 31). Bất phương trình có tập nghiệm bằng : A). 1; + ∞ B). (∞; 41; +∞) C). 4; 30; 1 D). ( ∞; 4 32). Tìm m để bất phương trình có nghiệm. A). m 2 B).[r]
29). Bất phương trình có tập nghiệm bằng : A). ( ; 1)(2; + ∞) B). (1; 2) C). ( ; 1) D). ( ; 1)(2; + ∞) 30). Tìm m để bất phương trình có nghiệm. A). 2 m B). m 2 C). m R D). m 31). Bất phương trình x2 4x + 5 0 có tập nghiệm là : A). B). R C). 2 D). R2 32). B[r]
Biên soạn: Cao Văn Tú Lớp: CNTT_K12D Trường: ĐH CNTTTT Thái Nguyên.
Cấu trúc đề thi: Gồm 6 câu Câu 1: Giải phương trình vi phân tuyến tính. Câu 2: Giải phương trình vi phân có biến số phân ly. Câu 3: Giải phương trình vi phân toàn phần. Câu 4: Giải phương trình v[r]
Hệ thức Vi-ét A. Kiến thức cơ bản: 1. Hệ thức Vi-ét Nếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0, a ≠ 0 thì: 2. Áp dụng: Tính nhẩm nghiệm. - Nếu phương trình ax2 + bx + c = 0 có a + b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm x1 = 1, còn nghiệm kia là x2 = . - Nếu phương trình ax2 + b[r]
Xác định các hệ số a và b, biết rằng hệ phương trình 18. a) Xác định các hệ số a và b, biết rằng hệ phương trình Có nghiệm là (1; -2) b) Cũng hỏi như vậy, nếu hệ phương trình có nghiệm là (√2 - 1; √2). Bài giải: a) Hệ phương trình có nghiệm là (1; -2) có nghĩa là xảy ra ⇔ ⇔ ⇔ b) Hệ phương tr[r]
Số clà nghiệm của phương trình sin2x +cosx =m và vì hàm số nghịch biến trên ñoạn Π Π 3; nên trên ñoạn này , phương trình có nghiệm duy nhất.. Vậy phương trình cho có nghiệm duy n[r]
MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN 1 MỤC LỤC 2 MỞ ĐẦU 4 1. Lý do chọn đề tài 4 2. Mục đích nghiên cứu 5 3. Đối tượng nghiên cứu 5 4. Phạm vi nghiên cứu 5 5. Phương pháp nghiên cứu 5 NỘI DUNG 6 MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỶ 6 I. PHƯƠNG PHÁP BIẾN ĐỔI TƯƠNG ĐƯƠNG 6 ĐỊNH NGHĨA 6 1. Lũy thừa hai vế của phươ[r]
Đoán nhận số nghiệm của mỗi hệ phương trình sau, giải thích vì sao: 10. Đoán nhận số nghiệm của mỗi hệ phương trình sau, giải thích vì sao: a) ; b) . Bài giải: a) ⇔ ⇔ Ta có: a = a' = 1, b = b' = - . => Hai đường thẳng trùng nhau. Vậy hệ phương trình có vô[r]
Phương trình bậc nhất hai ẩn (x và y) có dạng Lý thuyết về phương trình và hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn Tóm tắt lý thuyết 1. Phương trình bậc nhất hai ẩn Phương trình bậc nhất hai ẩn (x và y) có dạng: ax + by =c (1) trong đó a, b, c, là các số đã cho, với ab ≠ 0. Nếu có cặp số (x0; y0) sao c[r]