Tóm tắt luận án tiến sĩ ứng dụng phương pháp biến phân để nghiên cứu sự tồn tại nghiệm của các bài toán biên đối với phương trình và hệ phương trình elliptic không tuyến tính Tóm tắt luận án tiến sĩ ứng dụng phương pháp biến phân để nghiên cứu sự tồn tại nghiệm của các bài toán biên đối với phương t[r]
Phương trình nghiệm nguyên là một đề tài hấp dẫn, thú vị của toán học, vì vậy phương trình nghiệm nguyên đã được rất nhiều nhà toán học nghiên cứu. Tuy nhiên, với người học thì giải phương trình nghiệm nguyên là một vấn đề khó. Để giải được phương trình nghiệm nguyên đòi hỏi phải có tư duy lôgic, s[r]
Tên đề tài: PHƯƠNG TRÌNH NGHIỆM NGUYÊN VÀ MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI Phần I. ĐẶT VẤN ĐỀ I. Lí do chọn đề tài Trong giảng dạy bộ môn toán, việc giúp học sinh nắm chắc kiến thức cơ bản và biết cách khai thác mở rộng kiến thức, áp dụng kiến thức vào giải được[r]
6,5 - 8SL0%08 - 10SL0%0Trước thực tế đó, tôi mạnh dạn đề xuất sáng kiến: “Hướng dẫn học sinhkhá giỏi lớp 9 giải phương trình nghiệm nguyên hai ẩn” với mong muốn cóthể giúp được học trò cảm thấy hứng thú hơn, tự tin hơn và giải quyết tốt hơnkhi gặp các bài toán về phương trình[r]
Một vấn đề cuối cùng là định lí Fermat: Đối với phương trình nghiệm nguyên có sự tham gia của các lũy thừa có số mũ là một số nguyên tố hay là một số mà khi cộng1vào số đó ta được một số[r]
Nh n xét 1.1. L u ý r ng ta có th bi u di n m | a b ng a 0 (mod m).BƠi t p 1.2. V i b t k a ta có:1. a a (mod m);2. N u a b (mod m) thì b a (mod m);3. N u a b (mod m) vƠ b c (mod m) thì a c (mod m).N u a b (mod m) thì ta có:1. a + c b + c (mod m);2. ac bc (mod m).N u có thêm c [r]
Bài toán nghiệm nguyên có đầy đủ dạng bài tập và cách giải đơn giản. ......................................................................................................................................................................................
Phương trình bậc nhất hai ẩn (x và y) có dạng Lý thuyết về phương trình và hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn Tóm tắt lý thuyết 1. Phương trình bậc nhất hai ẩn Phương trình bậc nhất hai ẩn (x và y) có dạng: ax + by =c (1) trong đó a, b, c, là các số đã cho, với ab ≠ 0. Nếu có cặp số (x0; y0) sao c[r]
d) Với giá trị nào của m thì hệ có nghiệm (x;y) với x, y là các số nguyên dươngBài 2:(m 1) x my 3m 12 x y m 5Cho hệ phương trình : a) Giải và biện luận hệ phương trình theo mb) Với giá trị nguyên nào của m để hai đường thẳng của hệ[r]
Quy tắc thế dùng để biến đổi một hệ phương trình thành hệ phương trình tương đương. A. Kiến thức cơ bản: 1. Quy tắc thế dùng để biến đổi một hệ phương trình thành hệ phương trình tương đương. Quy tắc thế gồm hai bước sau: Bước 1: Từ một phương trình của hệ đã cho (coi là phương trình thứ nhất), t[r]
VẬN DỤNG ĐIỀU KIỆN CÓ NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI VÀO GIẢI PHƯƠNG TRÌNH NGHIỆM NGUYÊN: Phương trình nghiệm nguyên là dạng toán khó đối với học sinh cấp THCS, nó được giải với nhiều c[r]
PHẦN I: ĐẠI SỐCHỦ ĐỀ 1: CĂN THỨC – BIẾN ĐỔI CĂN THỨC.Dạng 1: Tìm điều kiện để biểu thức có chứa căn thức có nghĩa.Bài 1: Tìm x để các biểu thức sau có nghĩa.( Tìm ĐKXĐ của các biểu thức sau). Dạng 2: Biến đổi đơn giản căn thức.Bài 1: Đưa một thừa số vào trong dấu căn. Bài 2: Thực hiện phép tính. Bài[r]
Biên soạn: Cao Văn Tú Lớp: CNTT_K12D Trường: ĐH CNTTTT Thái Nguyên.
Cấu trúc đề thi: Gồm 6 câu Câu 1: Giải phương trình vi phân tuyến tính. Câu 2: Giải phương trình vi phân có biến số phân ly. Câu 3: Giải phương trình vi phân toàn phần. Câu 4: Giải phương trình v[r]
Quy tắc cộng đại số dùng để biến đổi một hệ phương trình thành hệ phương trình tương đương. Quy tắc cộng đại số gồm hai bước: A. Kiến thức cơ bản: 1. Quy tắc cộng đại số: Quy tắc cộng đại số dùng để biến đổi một hệ phương trình thành hệ phương trình tương đương. Quy tắc cộng đại số gồm hai bước:[r]
Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế: 13. Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế: a) ; b) Bài giải: a) Từ phương trình thứ nhất ta có y = . Thế vào y trong phương trình thứ hai: 4x - 5 = 3 ⇔ -7x = -49 ⇔ x = 7. Từ đó y = 5. Nghiệm của hệ phương trình đã cho[r]
Đoán nhận số nghiệm của mỗi hệ phương trình sau, giải thích vì sao: 9. Đoán nhận số nghiệm của mỗi hệ phương trình sau, giải thích vì sao: a) ; b) Bài giải: a) ⇔ ⇔ Ta có: a = -1, a' = -1, b = 2, b' = nên a = a', b ≠ b' => Hai đường thẳng song song nhau. Vậy hệ [r]
Đố: Bạn Nga nhận xét: Hai hệ phương trình bậc nhất hai ẩn vô nghiệm thì luôn tương đương với nhau. Bạn Phương khẳng định: 6. Đố: Bạn Nga nhận xét: Hai hệ phương trình bậc nhất hai ẩn vô nghiệm thì luôn tương đương với nhau. Bạn Phương khẳng định: Hai hệ phương trình bậc nhất hai ẩn cùng có vô số[r]
Giải hệ phương trình 15. Giải hệ phương trình trong mỗi trường hợp sau: a) a = -1; b) a = 0; c) a = 1. Bài giải: a) Khi a = -1, ta có hệ phương trình ⇔ Hệ phương trình vô nghiệm. b) Khi a = 0, ta có hệ Từ phương trình thứ nhất ta có x = 1 - 3y. Thế vào x trong phương[r]
Biểu diễn hình học tập nghiệm của các hệ bất phương trình hai ẩn sau... 2. Biểu diễn hình học tập nghiệm của các hệ bất phương trình hai ẩn sau. a) b) Hướng dẫn. a) <=> Miền nghiệm của hệ bất phương trình là miền không bị gạch sọc ở hình bên (không[r]
HỆ PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN TUYẾN TÍNH Bài tập1: Hãy tìm nghiệm tổng quát của hệ phương trình sau Lời giải: Phương trình đặc trưng là: Với , ta có phương trình vectơ riêng là: với m là hằng số. Chọn vectơ riêng là b= Với , ta có phương trình vectơ riêng là: với m là hằng số. Chọn vectơ riêng là b= Nghi[r]