HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng được thiết kế cho HS về nhà làm, nhằm mục đích giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học trong bài để giải quyết các câu hỏi, bài tập gắn với thực tiễn và[r]
Bài 5 : Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cõy xanh như sau: 6CO 2 + 6H 2 O C 6 H 12 O 6 + 6O 2 (∆H = 2813 kJ). Nếu trong một phỳt, mỗi cm 2 bề mặt trỏi đất nhận được khoảng 2,09 J năng lượng mặt trời thỡ cần bao nhiờu thời gian để 10 lỏ xanh với diện tớch mỗi lỏ là 10 cm 2
MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP VỀ CACBOHIĐRAT Bài 1: Lên men a gam glucozơ với hiệu suất 90 %, lượng CO2 sinh ra cho hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong thu được 10,0 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 3,40 gam. Vậy giá trị của a là: A. 20,0 gam B. 15,0 gam[r]
+ Ở trạng thỏi tinh thể, fructozơ ở dạng β, vũng 5 cạnh α – fructozơ β – fructozơ 2. Tớnh chất vật lớ và trạng thỏi tự nhiờn - Là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước, cú vị ngọt gấp rưỡi đường mớa và gấp 2,5 lần glucozơ - Vị ngọt của mật ong chủ yếu do fructozơ (chiếm tới 40 %[r]
- Fructozơ có tính chất của poliol và của OH – hemiaxetal tương tự glucozơ - Trong môi trường trung tính hoặc axit, fructozơ không thể hiện tính khử của anđehit, nhưng trong môi trường kiềm, fructozơ lại có tính chất này do có sự chuyển hóa giữa glucozơ và fructozơ qua trung gian l[r]
Câu 87: Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh cần được cung cấp năng lượng là 2813kJ cho mỗi mol glucozơ tạo thành. 6CO 2 + 6H 2 O C 6 H 12 O 6 + 6O 2 Nếu trong một phút, mỗi cm 2 lá xanh nhận được khoảng 2,09J năng lượng mặt trời, nhưng chỉ 10% được sử dụng và[r]
IV - ỨNG DỤNG Xenlulozơ cú nhiều ứng dụng quan trọng trong sản xuất và đời sống như sản xuất giấy, tơ, sợi, ancol etylic… MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP VỀ CACBOHIĐRAT Bài 1 : Lờn men a gam glucozơ với hiệu suất 90 %, lượng CO 2 sinh ra cho hấp thụ hết vào dung dịch nước vụi trong thu được 10,[r]
C. Dung dịch fructozơ hoà tan được Cu(OH) 2 . D. Thủy phân (xúc tác H + , t 0 ) saccarozơ cũng như mantozơ đều cho cùng một monosaccarit. Câu 21: Lên men m gam glucozơ để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 90%). Hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO 2 sinh ra vào dung dịch[r]
Câu 19: Một chất khi thủy phân trong môi trường axit, đun nóng không tạo ra glucozơ.. Câu 20: Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột, fructozơ.[r]
V.23. Một nhà máy sản xuất rợu etylic đi từ ngũ cốc theo phơng pháp lên men glucozơ. Mỗi ngày đêm nhà máy sử dụng cho quy trình sản xuất 50 tấn ngũ cốc. Trong ngũ cốc thành phần trung bình của tinh bột là 60%. Hiệu suất chung của quy trình sản xuất là 65% (theo lợng lí thuyết có thể thu[r]
CÂU33:Có một số nhận xét về cacbonhiđrat như sau: 1- Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều có thể bị thủy phân, 2-Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều tác dụng được với CuOH2 và có khả năng t[r]
Cho các dung dịch sau: saccarozơ, glucozơ, anđehit axetic, glixerol, etilenglicol, axetilen, fructozơ.Số lượng dung dịch có thể tham gia phản ứng tráng gương là.. Glucozơ, fructozơ, anđ[r]
Phân tử saccarozơ gồm gốc α-glucozơ liên kết với gốc β-fructozơ nên cũng cho phản ứng tráng bạc như glucozơ.. Tinh bột chứa nhiều nhóm -OH nên tan nhiều trong nước.[r]
295 Có một số nhận xét về cacbonhiđrat như sau: a Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều có thể bị thủy phân b Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều tác dụng được với CuOH2 và có khả năng tham [r]
- Cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử + Lọ nào làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là axit axetic; + Hai lọ còn lại không có hiện tượng gì xảy ra. - Cho kim loại Na lần lượt vào hai dung dịch còn lại; + Lọ nào thấy xuất hiện kết bọt khí thoát ra là rượu etylic. + Lọ còn lại là glucozơ
glucozơ enđiol fructozơ _CHÚ Ý_: Fructozơ không phản ứng được với dung dịch nước brom và không có phản ứng lên men SACCAROZƠ I – TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN - Saccarozơ là c[r]
NỘI DUNG KIẾN THỨC Bài 2: Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các dung dịch riêng biệt trong mỗi nhóm chất sau đây: a Glucozơ, glixerol, anđehit axetic b Glucozơ, saccarozơ, glixe[r]
BI 3: TRÌNH BY PHƯƠNG PHÁP HOÁ học để phân biệt các dung dịch riêng biệt trong mỗi nhóm chất sau đây: A GLUCOZƠ, GLIXEROL, ANĐEHIT axetic B GLUCOZƠ, SACCAROZƠ, GLIXEROL C SACCAROZƠ, ANĐE[r]
2. Viết PTHH của các phản ứng theo sơ đồ sau : Saccarozơ → canxinsaccarat → saccarozơ → glucozơ → ancol etylic → axitãetic → natriaxetat → metan → metanal 3. Trình bày phương pháp hố học nhận biết glucozơ, fructozơ và saccarozơ 4. Viết PTHH của phản ứng tổng hợ[r]