lao.1.4. Nguyên tắc dùng thuốc chống lao và một số phác đồ điều trị lao1.4.1. Nguyên tắc dùng thuốc chống lao- Để giảm tỷ lệ kháng thuốc và rút ngắn thời gian điều trị, các thuốc chống lao luôn dùng cùng một lúc (vào thời gian nhất định trong ngày) ít nhất 3 loại thuốc trong 24 giờ và có thể phối hợ[r]
MỘT THUỐC CÓ THỂ ĐƯỢC THẢI TRỪ QUA NHIỀU ĐƯỜNG KHÁC NHAU NHƯNG TRONG ĐÓ CÓ 1 ĐƯỜNG THẢI TRỪ CHÍNH ĐƯỜNG THẢI TRỪ CHỦ TRANG 3 THẢI TRỪ QUA ĐƯỜNG TIÊU HÓA: + CÁC THUỐC KHÓ HẤP THU Ở _DẠ DÀ[r]
Dược lý học Dược lý học Dược lý học Dược lý học Dược lý học Dược lý học Dược lý học Dược lý học Dược lý học Dược lý học Dược lý học Dược lý học Dược lý học Dược lý học Dược lý học Dược lý học Dược lý học Dược lý học Dược lý học
dược lý học 2007 - đại học Y Hà nộisách dùng cho sinh viên hệ bác sĩ đa khoaBài 19: thuốc chống giun sánMục tiêu học tập : Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng:1. Trình bày được cơ chế tác dụng, tác dụng không mong muốn của các thuốcđiều trị giun, sán.2. Trình bày đượ[r]
Thời gian bán thải là 7,5 giờ. Trên 90% liều uống được thải trừ qua thận trong 24 giờ, chủyếu là các chất chuyển hóa hydroxy (30 - 40%) và dạng acid (10 - 22%). 10%metronidazol thải nguyên vẹn qua nước tiểu, 14% qua phâ n.1.1.3.3. Tác dụng không mong muốnPhản ứng có hại thường phụ thuộc vào l[r]
10,11,12: Phát triển thành giao bào đực và giao bào cái1b, 2b, 3b: Phát triển của thể ngủ.3. Các thuốc điều trị sốt rét thường dùng3.1. Thuốc diệt thể vô tính trong hồng cầu3.1.1. Cloroquin (Aralen, Avloclor, Malarivon, Nivaquin)Là thuốc tổng hợp, dẫn xuất của 4 amino quinolein3.1.1.1. Tác dụngDược[r]
dược lý học 2007 - đại học Y Hà nộisách dùng cho sinh viên hệ bác sĩ đa khoaBài 21: Thuốc sát khuẩn - thuốc tẩy uếMục tiêu học tập : Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng:1. Phát biểu được định nghĩa thuốc sát khuẩn, chất tẩy uế. Tiêu chuẩn của một thuốcsát khuẩn lý tư[r]
Rifampicin gắn vào chuỗi của ARN - polymerase phụ th uộc ADN của vi khuẩn làm ngăn cảnsự tạo thành chuỗi ban đầu trong quá trình tổng hợp của ARN. Thuốc không ức chế ARN -polymerase của người và động vật ở liều điều trị. Khi dùng liều cao gấp nhiều lần liều điều trị,thuốc có thể gây ức chế ARN - po[r]
HC O NO2 HC O NO2H2C O NO2Viên ngậm: 5- 10 mgViên uống: 10 mg1.1. Tác dụng dược lý và cơ chếNitrat làm giãn mọi loại cơ trơn do bất kỳ nguyên nhân gây tăng trương lực nào. Khôngtác dụng trực tiếp trên cơ ti m và cơ vân.Dược lý học 2007 - đại học Y Hà nộisách dùn[r]
1.3. Bicarbonatở ống lượn gần, 4/5 bicarbonat lọc qua cầu thận được tái hấp thu do ảnh hưởng củaenzym CA (hình 25.1). Phần còn lại hầu như sẽ bị tái hấp thu nốt ở ống lượn xa (p H củanước tiểu là acid nên không chứa bicarbonat).1.4. Vận chuyển nước- ở ống lượn gần, nước được tái hấp thu thụ động the[r]
VOC S.R Dẫn truyền nhĩ thất Ca++ 10-7M 10-5M Troponin Calmodulin Tính tự động tim nhập bào/ xuất bàoProt. Co bóp Proteinkinaseenzyme giải phóng TGHHCo bóp tim Ch.hóa co cơ trơn thành mạchVOC: kênh hoạt động theo điện ápSR: lưới bào tươngHình 24.1: Vai trò củ a Ca++ sau khi qua kênhTrên[r]
+ bị ức chế, nồng độ Ca++ trong tếbào thành ruột tăng làm tăng co bóp cơ trơn dạ dày, ruột (nôn, đi lỏng), co thắt khí quảnvà tử cung (có thể gây xảy thai).- Trên mô thần kinh: digitalis kích thích trực tiếp trung tâm nôn ở sàn não thất 4 và dophản xạ từ xoang cảnh, quai động mạch chủ.1.3. Nhiễm độc[r]
của nấm nên làm giảm tổng hợp ergosterol của vách tếbào nấm, kìm hãm sự lớn lên và phát triển của nấm.1.3.3. Dược động học, độc tính và áp dụngBa thuốc thường dùng của nhóm azol là:1.3.3.1. Ketoconazol (Nizoral)- Uống dễ hấp thu, nhưng cần môi trường acid (nếu dùng cùng kháng H2 sẽ làm giảm hấp thum[r]
ZidovudinDidanosinAZT, Retrovir, Videx ECddI, VidexD4T, Zerit+ ++ ++ + integrasecơ chế phiên mã bìnhthường của tế bào vật chủproteaseRTDược lý học 2007 - đại học Y Hà nộisách dùng cho sinh viên hệ bác sĩ đa khoaStavudinZalcitabinLamivudinức chế nonnucleosidreverse transcriptase (NNR T)Nevirap[r]
các bạn tham khảo đề cương dược lý đề cương hóa sinh đề cương vi sinh đề cương giải phẫu đề cương sinh lý đề cương giải phẫu bệnh đề cương nội cơ sở, đề cương ngoại cơ sở đề cương nội bệnh lý, đề cương ngoại bệnh lý đề cương mắt, đề cương tai mũi họng đề cương thần kinh, tài liệu dược lý dược lý lâm[r]
Dược lý học là môn học về các thuốc và tác động của chúng lên cơ thể sống. Dược lý học là môn khoa học nền tảng cho nền y học hiện đại với những thành công đã được chứng minh trong điều trị bệnh và kéo dài tuổi thọ.
6 | PageKHÁI NIỆM VỀ DƯỢC LÝ HỌCDược lý học (Pharmacology) theo tu từ học là môn khoa học về thuốc. Nhưng để tránh ýnghĩa quá rộng của từ này, Dược lý học chỉ bao hàm mọi nghiên cứu về sự tương tác củathuốc với các hệ sinh học.Thuốc là các chất hoặc hợp chất có tác dụng đ[r]
TCNCYH 21 (1) - 2003 Dợc lý học di truyền (Dợc lý học gien) (Pharmacogenomics) GS. Đàm Trung Bảo Trờng Đại học Dợc Hà Nội Vẽ đợc bản đồ gien của con ngời sẽ tạo điều kiện cho việc tìm hiểu một cách sâu sắc vai trò của gien trong bệnh tật và trong đáp ứng của cá thể với thuốc. Hiện na[r]
DECAQUINON EISAI c/o DIETHELM Viên nén 10 mg : vỉ 10 viên, hộp 25 vỉ. THÀNH PHẦN cho 1 viên Ubidecarenone 10 mg MÔ TẢ Ubidecarenone có tên hóa học là 2,3-Dimethoxy-5-methyl-6-decaprenyl-benzoquinone. Công thức phân tử : C59H90O4. Trọng lượng phân tử : 863,36. Ubidecarenone tồn t[r]
DƯỢC LÝ LÂM SÀNG DƯỢC LÝ HỌC : _Cải thiện hiệu quả sử dụng oxy trên cơ tim bị thiếu máu cục bộ :_ TRANG 3 _Kích hoạt sự tổng hợp ATP trong các ty thể của tế bào cơ tim :_ Ubidecarenone đ[r]