- ƯU ĐIỂM: + HOẠT CHẤT KHÔNG BI HƯ HỎNG BỞI DỊCH TIÊU HÓA + HẤP THU RẤT NHANH ĐƯỜNG TĨNH MẠCH - NHƯỢC ĐIỂM: + ĐAU ĐỚN, TRANG 9 Võ Chí Thuần 49bh Hứa Thị Ngọc Dung - GV 39 IV.3 ĐƯỜNG QUA [r]
PharmadynamicsDược độc họcPharmacotoxycologyDược trò liệuPharmacotherapeuticsDược lý áp dụng(Pharmacotherapeutics)Dược lý cơ bản(Basic pharmacology)Dược lý học(Pharmacology)Võ Chí Thuần 49bh Hứa Thị Ngọc Dung - GV 8DƯC ĐỘNG HỌC (PHARMACOKINETICS)là nghiên cứu số phận của thuốc t[r]
chất nôn quay ngược đường về phổ. Tuyệt đối tránh rửa dạ dày cho những người bị trúngđộc các chất ăn mòn như acid mạnh, base, vì ống cao su có thể làm rách thực quản.Sau rửa dạ dày, cho than hoạt, vì có nhiều ưu điểm: Hoàn toàn không độc, ngăn cản đượcchu kỳ gan- ruột đối với các thuốc thải theo đườ[r]
Griseofulvin gắn vào protein tiểu quản, làm gẫy thoi phân bào nên kìm hãm sự phát triển củanấm.1.4.3. Dược động họcDược lý học 2007 - đại học Y Hà nộisách dùng cho sinh viên hệ bác sĩ đa khoaHấp thu qua tiêu hóa thay đổi theo dạng thuốc và thức ăn.Chế phẩm siêu vi tinh thể (ultramicrocristall[r]
2 (menaquinon) do vi khuẩn gram âm đường ruột tổng hợp.- Vitamin K3 (menadion) có nguồn gốc tổng hợp.+ Vitamin K tan trong lipid, nhưng riêng vitamin K3 ở dạng muối natribisulfit hoặc muốitetra natri tan trong nước vào cơ thể bị chuyển hóa thành vitamin K3.* Vai trò sinh lý :+ Vitamin K giúp cho gan[r]
HC O NO2 HC O NO2H2C O NO2Viên ngậm: 5- 10 mgViên uống: 10 mg1.1. Tác dụng dược lý và cơ chếNitrat làm giãn mọi loại cơ trơn do bất kỳ nguyên nhân gây tăng trương lực nào. Khôngtác dụng trực tiếp trên cơ ti m và cơ vân.Dược lý học 2007 - đại học Y Hà nộisách dùng cho sinh viê[r]
Dược lý học 2007 - đại học Y Hà nộisách dùng cho sinh viên hệ bác sĩ đa khoaBài 18: thuốc điều trị sốt rétMục tiêu học tập : Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng:1. Trình bày được tác dụng, cơ chế tác dụng của các thuốc chống sốt rét.2. Trình bày được tác dụng[r]
Chỉ dùng thuốc giảm ho trong trường hợp ho không có đờm (ho khi cảm cúm, ho do kíchứng, dị ứng), ho nhiều làm người bệnh mệt mỏi, mất ngủ.Không dùng thuốc làm giảm ho trong trường hợp ho có đờm (trong bệnh viêm phế quảnmạn, giãn phế quản ) vì ho được coi như cơ chế bảo vệ có lợi, làm sạch đường thở.[r]
- Trẻ em: 1mg/ kg/ ngày, không dùng quá 5 ngày.Thuốc nên dùng qua đường tiêm bắp sâu, không tiêm tĩnh mạch vì dễ gây độc cho tim,không dùng đường uống vì kích ứng gây nôn. Các đợt điều trị phải cách nhau ít nhất 6tuần.Trong điều trị lỵ do amíp, dùng thêm tetracyclin để giảm nguy cơ bội nhiễm. Khi đi[r]
dược lý học 2007 - đại học Y Hà nộisách dùng cho sinh viên hệ bác sĩ đa khoaBài 19: thuốc chống giun sánMục tiêu học tập : Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng:1. Trình bày được cơ chế tác dụng, tác dụng không mong muốn của các thuốcđiều trị giun, sán.2. Trình[r]
thiazolindindion.- Thuốc ức chế - glucosidase.- Các thuốc bắt chước incretin (GLP1, GIP) và thuốc ức chế DPP4(dipeptidyl peptidase 4).Dược lý học 2007 - đại học Y Hà nộisách dùng cho sinh viên hệ bác sĩ đa khoa* Theo đường dùng và nguồn gốc, các thuốc hạ glucose máu được[r]
Là thuốc ức chế sự hấp thu cholesterol ở ruột được dùng riêng rẽ hoặc phối hợp với dẫnxuất statin trong trường hợp tăng cholesterol máu do chế độ ăn hoặc do di truyền với liều10 mg /ngày. Khi dùng thuốc có thể gặp một số tác dụng không mong muốn như: ỉa chảy,đau bụng, đau đầu, phù mạch và phát ban.[r]
Dược lý học Dược lý học Dược lý học Dược lý học Dược lý học Dược lý học Dược lý học Dược lý học Dược lý học Dược lý học Dược lý học Dược lý học Dược lý học Dược lý học Dược lý học Dược lý học Dược lý học Dược lý học Dược lý học
thận mạn tính kèm theo phải lọc máu. Hiện có 2 chế phẩm sắt dextran và sắt sucrose dùngtiêm chậm tĩnh mạch hoặc truyền tĩnh mạch. Khi dùng cần phải thử với liều thấp trước đểđề phòng phản ứng phản vệ. Các chế phẩm sắt thường dùng đường uống trên lâm sàngđều ở dạng muối sulfat, clorid, fumarat, gluco[r]
và Na+sẽ đi vào để giữ thăng bằng ion, kết quả là ngoài tế bào thì base và trongtế bào thì acid (trường hợp mất nhiề u K+).* Chức phận điều hòa của thận:Khi K+tăng cấp tính trong máu, thận tăng thải K+, giảm thải H+, nước tiểu base và máucàng acid.Kali máu bình thường là 3,5 - 5,0 mEq/L1.2.2. Thiếu[r]
1.5.3. Trên hệ tiêu hóaHistamin làm tăng tiết dịch acid thông qua receptor H2, làm tăng nhu động và bài tiết dịchruột.1.5.4. Cơ trơnDược lý học 2007 - đại học Y Hà nộisách dùng cho sinh viên hệ bác sĩ đa khoaở một số loài vật, histamin làm tăng co bóp cơ trơn tử cung, nhưng tử cung người, cơ[r]
6 | PageKHÁI NIỆM VỀ DƯỢC LÝ HỌCDược lý học (Pharmacology) theo tu từ học là môn khoa học về thuốc. Nhưng để tránh ýnghĩa quá rộng của từ này, Dược lý học chỉ bao hàm mọi nghiên cứu về sự tương tác củathuốc với các hệ sinh học.Thuốc là các chất hoặc hợp chất có tác dụng đ[r]
DƯỢC LÝ LÂM SÀNG DƯỢC LÝ HỌC : _Cải thiện hiệu quả sử dụng oxy trên cơ tim bị thiếu máu cục bộ :_ TRANG 3 _Kích hoạt sự tổng hợp ATP trong các ty thể của tế bào cơ tim :_ Ubidecarenone đ[r]
Ubidecarenone (CoQ10), sau khi uống, được hấp thu thông qua hệ thống bạch huyết và thâm nhập vào ty thể trong tế bào. Hiện nay, người ta đã xác nhận rằng CoQ10 có tác động trực tiếp trên cơ tim bị thiếu máu cục bộ và tăng cường hiệu suất sử dụng oxy. Các tác dụng này của CoQ10 giúp cơ tim duy trì ch[r]