MỘT THUỐC CÓ THỂ ĐƯỢC THẢI TRỪ QUA NHIỀU ĐƯỜNG KHÁC NHAU NHƯNG TRONG ĐÓ CÓ 1 ĐƯỜNG THẢI TRỪ CHÍNH ĐƯỜNG THẢI TRỪ CHỦ TRANG 3 THẢI TRỪ QUA ĐƯỜNG TIÊU HÓA: + CÁC THUỐC KHÓ HẤP THU Ở _DẠ DÀ[r]
màu đỏ da cam. Thời gian bán thải của thuốc khoảng 1,5 - 5 giờ. Khi chức năng gan giảm, thời gian bán thải của thuốc kéo dài. Ngược lại, do tự gây cảm ứng hệ enzym oxy hoá thuốc ở gan, sau điều trị khoảng 14 ngày thời gian bán thải của thuốc bị rút ngắn lại. Thuốc có chu kỳ ở gan - ruột.Rifampicin l[r]
HC O NO2 HC O NO2H2C O NO2Viên ngậm: 5- 10 mgViên uống: 10 mg1.1. Tác dụng dược lý và cơ chếNitrat làm giãn mọi loại cơ trơn do bất kỳ nguyên nhân gây tăng trương lực nào. Khôngtác dụng trực tiếp trên cơ ti m và cơ vân.Dược lý học 2007 - đại học Y Hà nộisách dùn[r]
Dehydroemetin thải trừ qua nước tiểu nhanh hơn em etin nên ít tích luỹ hơn và do đó ítđộc hơn emetin.Dược lý học 2007 - đại học Y Hà nộisách dùng cho sinh viên hệ bác sĩ đa khoa1.1.2.3. Tác dụng không mong muốnTác dụng không mong muốn của thuốc cũng tương tự như khi dùng emetin nhưng n[r]
dược lý học 2007 - đại học Y Hà nộisách dùng cho sinh viên hệ bác sĩ đa khoaBài 19: thuốc chống giun sánMục tiêu học tập : Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng:1. Trình bày được cơ chế tác dụng, tác dụng không mong muốn của các thuốcđiều trị giun, sán.2. Trình[r]
đoạn này gọi là giai đoạn tiền hồng cầu.Với P.falciparum, tất cả mảnh trùng đều vào máu và phát triển ở đó. Còn P.vivax vàP.ovale, ngoài sự phát triển tức thì của các thoa trùng để thành thể phân li ệt, còn có sựDược lý học 2007 - đại học Y Hà nộisách dùng cho sinh viên hệ bác sĩ đa khoaphát[r]
chất nôn quay ngược đường về phổ. Tuyệt đối tránh rửa dạ dày cho những người bị trúngđộc các chất ăn mòn như acid mạnh, base, vì ống cao su có thể làm rách thực quản.Sau rửa dạ dày, cho than hoạt, vì có nhiều ưu điểm: Hoàn toàn không độc, ngăn cản đượcchu kỳ gan- ruột đối với các thuốc thải theo đườ[r]
Griseofulvin gắn vào protein tiểu quản, làm gẫy thoi phân bào nên kìm hãm sự phát triển củanấm.1.4.3. Dược động họcDược lý học 2007 - đại học Y Hà nộisách dùng cho sinh viên hệ bác sĩ đa khoaHấp thu qua tiêu hóa thay đổi theo dạng thuốc và thức ăn.Chế phẩm siêu vi tinh thể (ultramicrocristall[r]
Chỉ dùng thuốc giảm ho trong trường hợp ho không có đờm (ho khi cảm cúm, ho do kíchứng, dị ứng), ho nhiều làm người bệnh mệt mỏi, mất ngủ.Không dùng thuốc làm giảm ho trong trường hợp ho có đờm (trong bệnh viêm phế quảnmạn, giãn phế quản ) vì ho được coi như cơ chế bảo vệ có lợi, làm sạch đường thở.[r]
2 (menaquinon) do vi khuẩn gram âm đường ruột tổng hợp.- Vitamin K3 (menadion) có nguồn gốc tổng hợp.+ Vitamin K tan trong lipid, nhưng riêng vitamin K3 ở dạng muối natribisulfit hoặc muốitetra natri tan trong nước vào cơ thể bị chuyển hóa thành vitamin K3.* Vai trò sinh lý :+ Vitamin K giúp cho gan[r]
Tolazamid(Tolinase)4-8 7 12-24 0,1-0,75Thế hệ 1Clopropamid(Meldian,)5-10 2-4 18-35 40-60 0,1-0,5Glibenclamid(Maninil,)100-200 4-5 4-5 24 0,0025-0,02 Thế hệ 2Glipizid (Glucotrol) 100-200 1-3 4 10-16 0,005-0,022.2.1.1. Cơ chế tác dụng:Dựa vào những nghiên cứu thực nghiệm trên tuyến tụy c[r]
Là thuốc ức chế sự hấp thu cholesterol ở ruột được dùng riêng rẽ hoặc phối hợp với dẫnxuất statin trong trường hợp tăng cholesterol máu do chế độ ăn hoặc do di truyền với liều10 mg /ngày. Khi dùng thuốc có thể gặp một số tác dụng không mong muốn như: ỉa chảy,đau bụng, đau đầu, phù mạch và phá[r]
dược lý học 2007 - đại học Y Hà nộisách dùng cho sinh viên hệ bác sĩ đa khoaBài 29: thuốc điều trị thiếu máuMục tiêu học tập: Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng:1. Trình bày được vai trò sinh lý, dược động học và chỉ định của sắt.2. Phân tích được nguồn gốc,[r]
Dược lý học 2007 - đại học Y Hà nộisách dùng cho sinh viên hệ bác sĩ đa khoaBài 33: HIstamin và thuốc kháng histaminMục tiêu học tập: Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng:1. Nêu được vai trò sinh lý và bệnh lý của histamin2. Trình bày được cơ chế tác dụng, cách[r]
Dược lý học Dược lý học Dược lý học Dược lý học Dược lý học Dược lý học Dược lý học Dược lý học Dược lý học Dược lý học Dược lý học Dược lý học Dược lý học Dược lý học Dược lý học Dược lý học Dược lý học Dược lý học Dược lý học
, B3, B5, B6, B8, B9, B12 )và vitamin Cthải trừ nhanh ra khỏi cơ thể, nhưng nếu dùng liều cao cũng gây nên ngộ độc.2. Các vitamin tan trong dầu2.1. Vitamin A2.1.1. Nguồn gốc- cấu trúc và tính chấtVitamin A có 3 dạng: retinol, retinal và acid retionic. Retinol là một rượu dưới dạng estercó nhiều tron[r]
6 | PageKHÁI NIỆM VỀ DƯỢC LÝ HỌCDược lý học (Pharmacology) theo tu từ học là môn khoa học về thuốc. Nhưng để tránh ýnghĩa quá rộng của từ này, Dược lý học chỉ bao hàm mọi nghiên cứu về sự tương tác củathuốc với các hệ sinh học.Thuốc là các chất hoặc hợp chất có tác dụng đ[r]
Dược lý học đại cươngDrug therapy involves a great deal more than matching the name of the drug to the name of a disease; it requires knowledge, judgement, skill and wisdom, but above all a sense of responsibility. Oliver Wendell Holmes (1809-1894)Thay đổi phương pháp tiếp cận Dược[r]
DƯỢC LÝ LÂM SÀNG DƯỢC LÝ HỌC : _Cải thiện hiệu quả sử dụng oxy trên cơ tim bị thiếu máu cục bộ :_ TRANG 3 _Kích hoạt sự tổng hợp ATP trong các ty thể của tế bào cơ tim :_ Ubidecarenone đ[r]