PharmadynamicsDược độc họcPharmacotoxycologyDược trò liệuPharmacotherapeuticsDược lý áp dụng(Pharmacotherapeutics)Dược lý cơ bản(Basic pharmacology)Dược lý học(Pharmacology)Võ Chí Thuần 49bh Hứa Thị Ngọc Dung - GV 8DƯC ĐỘNG HỌC (PHARMACOKINETICS)là nghiên cứu số phận của thuốc t[r]
- Trẻ em: 1mg/ kg/ ngày, không dùng quá 5 ngày.Thuốc nên dùng qua đường tiêm bắp sâu, không tiêm tĩnh mạch vì dễ gây độc cho tim,không dùng đường uống vì kích ứng gây nôn. Các đợt điều trị phải cách nhau ít nhất 6tuần.Trong điều trị lỵ do amíp, dùng thêm tetracyclin để giảm nguy cơ bội nhiễm.[r]
chất nôn quay ngược đường về phổ. Tuyệt đối tránh rửa dạ dày cho những người bị trúngđộc các chất ăn mòn như acid mạnh, base, vì ống cao su có thể làm rách thực quản.Sau rửa dạ dày, cho than hoạt, vì có nhiều ưu điểm: Hoàn toàn không độc, ngăn cản đượcchu kỳ gan- ruột đối với các thuốc thải theo đườ[r]
2 (menaquinon) do vi khuẩn gram âm đường ruột tổng hợp.- Vitamin K3 (menadion) có nguồn gốc tổng hợp.+ Vitamin K tan trong lipid, nhưng riêng vitamin K3 ở dạng muối natribisulfit hoặc muốitetra natri tan trong nước vào cơ thể bị chuyển hóa thành vitamin K3.* Vai trò sinh lý :+ Vitamin K giúp cho gan[r]
HC O NO2 HC O NO2H2C O NO2Viên ngậm: 5- 10 mgViên uống: 10 mg1.1. Tác dụng dược lý và cơ chếNitrat làm giãn mọi loại cơ trơn do bất kỳ nguyên nhân gây tăng trương lực nào. Khôngtác dụng trực tiếp trên cơ ti m và cơ vân.Dược lý học 2007 - đại học Y Hà nộisách dùng cho s[r]
Dược lý học 2007 - đại học Y Hà nộisách dùng cho sinh viên hệ bác sĩ đa khoaBài 18: thuốc điều trị sốt rétMục tiêu học tập : Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng:1. Trình bày được tác dụng, cơ chế tác dụng của các thuốc chống sốt rét.2. Trình bày được tác dụng[r]
Griseofulvin gắn vào protein tiểu quản, làm gẫy thoi phân bào nên kìm hãm sự phát triển củanấm.1.4.3. Dược động họcDược lý học 2007 - đại học Y Hà nộisách dùng cho sinh viên hệ bác sĩ đa khoaHấp thu qua tiêu hóa thay đổi theo dạng thuốc và thức ăn.Chế phẩm siêu vi tinh thể (ultramicrocristall[r]
dược lý học 2007 - đại học Y Hà nộisách dùng cho sinh viên hệ bác sĩ đa khoaBài 19: thuốc chống giun sánMục tiêu học tập : Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng:1. Trình bày được cơ chế tác dụng, tác dụng không mong muốn của các thuốcđiều trị giun, sán.2. Trình[r]
Chỉ dùng thuốc giảm ho trong trường hợp ho không có đờm (ho khi cảm cúm, ho do kíchứng, dị ứng), ho nhiều làm người bệnh mệt mỏi, mất ngủ.Không dùng thuốc làm giảm ho trong trường hợp ho có đờm (trong bệnh viêm phế quảnmạn, giãn phế quản ) vì ho được coi như cơ chế bảo vệ có lợi, làm sạch đường thở.[r]
Dược lý học 2007 - đại học Y Hà nộisách dùng cho sinh viên hệ bác sĩ đa khoaBài 32: Thuốc hạ glucose máuMục tiêu học tập: Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng:1. Trình bày được tác dụng, cơ chế tác dụng và áp dụng điều trị của insulin2. Trình bày được phân loại[r]
Là thuốc ức chế sự hấp thu cholesterol ở ruột được dùng riêng rẽ hoặc phối hợp với dẫnxuất statin trong trường hợp tăng cholesterol máu do chế độ ăn hoặc do di truyền với liều10 mg /ngày. Khi dùng thuốc có thể gặp một số tác dụng không mong muốn như: ỉa chảy,đau bụng, đau đầu, phù mạch và phát ban.[r]
Dược lý học 2007 - đại học Y Hà nộisách dùng cho sinh viên hệ bác sĩ đa khoaBài 33: HIstamin và thuốc kháng histaminMục tiêu học tập: Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng:1. Nêu được vai trò sinh lý và bệnh lý của histamin2. Trình bày được cơ chế tác dụng, cách[r]
Dược lý học Dược lý học Dược lý học Dược lý học Dược lý học Dược lý học Dược lý học Dược lý học Dược lý học Dược lý học Dược lý học Dược lý học Dược lý học Dược lý học Dược lý học Dược lý học Dược lý học Dược lý học Dược lý học
dược lý học 2007 - đại học Y Hà nộisách dùng cho sinh viên hệ bác sĩ đa khoaBài 34: VitaminMục tiêu học tập: Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng:1. Trình bày được vai trò sinh lý và áp dụng điều trị của 3 vitamin tan trong dầu:A,D, E.2. Trình bày được vai trò[r]
Dược lý học còn chia thành:Dược lực học (Pharmacodynamics) nghiên cứu tác động của thuốc trên cơ thể sống. Mỗithuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệthống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính. Ng[r]
DƯỢC LÝ LÂM SÀNG DƯỢC LÝ HỌC : _Cải thiện hiệu quả sử dụng oxy trên cơ tim bị thiếu máu cục bộ :_ TRANG 3 _Kích hoạt sự tổng hợp ATP trong các ty thể của tế bào cơ tim :_ Ubidecarenone đ[r]
Ubidecarenone (CoQ10), sau khi uống, được hấp thu thông qua hệ thống bạch huyết và thâm nhập vào ty thể trong tế bào. Hiện nay, người ta đã xác nhận rằng CoQ10 có tác động trực tiếp trên cơ tim bị thiếu máu cục bộ và tăng cường hiệu suất sử dụng oxy. Các tác dụng này của CoQ10 giúp cơ tim duy trì ch[r]