Hướng dẫn Giải bài tập bài 1,2,3,4,5,6,7 trang 19 SGK Hóa 9: Bài Một số axit quan trọng.Phần 1. Tóm tắt kiến thức, lý thuyết Bài một số axit quan trọngA. Axit clohiđric HClI. Tính chất1. Tính chất vật lí: Khi hòa tan khí HCl vào nước ta thu được dung dịch HClDung dịch HCl đậm đặ[r]
và oxit có trong chất rắn X.Bài 4: Nung 63,9g Al(NO3)3 một thời gian để cân lại được 31,5g chất rắn. Tính hiệu suất phản ứng trênBài 5: Nung 27,25 ghỗn hợp các muối NaNO3 và Cu(NO3)2 khan, người ta thu được một hỗn hợp khí A. Dẫn toàn bộA vào 89,2 ml H2O thì thấy có 1,12 lít khí (đktc)[r]
Axit làm đổi màu chất chỉ thị I. Tính chất hóa học của axit: 1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị: Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ. 2. Axit tác dụng với kim loại Dung dịch axit tác dụng được với một số kim loại tạo thành muối và giải phóng khí hiđro Thí dụ: 3H2SO4 (dd loãng) + 2Al → Al2(S[r]
ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN HÓA LỚP 10 NĂM 2014 - THPT MỸ HỘI ĐÔNG A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4 điểm) Câu 1. Trong công nghiệp sản xuất H2SO4 người ta dùng chất nào sau đây để hấp thụ SO3 ? A. H2SO4 loãng. B. H2SO4 đặc[r]
dụng với mangan dioxit thì sinh ra khí C màu vàng nhạt, mùi hắc. Khi cho một mẩu natri tác dụngvới khí C trong bình, lại thấy xuất hiện chất rắn A ban đầu. Xác định tên các chất A, B, C và viết cácphương trình phản ứng minh họa ?Câu 2 (2 điểm)1. Trong 2 phản ứng sau đây H2S thể hiện tính axit hay tí[r]
II – TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ: 1. OXIT:
OXIT AXIT OXIT BAZƠ 1. Tác dụng với nước Một số oxit axit (SO2, CO2, N2O5, P2O5, …) + nước dd axit Vd: CO2 + H2O H2CO3 P2O5 + 3H2O 2H3PO4 Một số oxit bazơ + nước dd[r]
Khóa h c PP h th ng và gi i nhanh các d ng vô c đi n hình – Th y Kh iKim ệo i tác d ng v i axit HCl, H2SO4lKIMăLO IăTỄCăD NGăV IăV IăAXITăHCl,ăH2SO4 (LOÃNG)( ÁP ÁN BÀI T P TLUY N)Giáoăviên:ăNGUY NăV NăKH ICác bài t p trong tài li u này đ c biên so n kèm theo bài gi ng “Kim lo i[r]
Hiđro sunfua H2S 1.Hiđro sunfua H2S - Dung dịch H2S trong nước có tính axit yếu (axit sunfuhiđric). - H2S có tính khử mạnh, khi tham gia phản ứng có thể bị oxi hóa thành hoặc . Thí dụ 2H2S + SO2 -> 3S + 2H2O 2H2S + 3O2 -> 2H2O + 2SO2 H2S + 4Cl2 + 4H2O -> H2SO4 + 8HCl. 2. Lưu huỳn[r]
Cấu tạo và tính chất vật lý:- Là chất lỏng, không màu, sánh như dầu, không bay hơi.- H2SO4 98% có D= 1,84 g/cm3; nặng gần gấp 2 lần nước.- H2SO4 đặc rất hút ẩm ,dùng làm khô khí ẩm.- H2SO4 đặc tan vô hạn trong nước và toả nhiều nhiệt.Tính phân cực và dẫn điện:H2SO4 khan l[r]
Hãy lập các phương trình hóa học Hãy lập các phương trình hóa học của phản ứng có sơ đồ sau đây: a) Na2O + H2O ---> NaOH K2O + H2O ---> KOH b) SO2 + H2O ---> H2SO3 SO3 + H2O ---> H2SO4 N2O5 + H2O ---> HNO3 c) NaOH + HCl ---> NaCl + H2O Al[r]
Bài 7. Hoà tan 1,44 gam một kim loại hoá trị II trong 150 ml Bài 7. Hoà tan 1,44 gam một kim loại hoá trị II trong 150 ml dung dịch H2SO4 0,5M . Để trung hoà axit dư trong dung dịch thu được, phải dùng hết 30 ml dung dịch NaOH 1M. Kim loại đó là: A. Ba B. Ca C. Mg [r]
1,12 lít SO2 là sản phẩm khử duy nhất ở đktc. Cho NaOH dư vào dung dịch sau phản ứngthu được a gam kết tủa. Tính a.Bài 23. Cho 16 g hỗn hợp gồm Fe và kim loại M đứng trước Hidro có hóa trị không đổi.Chia hỗn hợp thành hai phần bằng nhau. Phần (1) tan hết trong dung dịch HCl thu được4,48 lít H[r]
Cho các kim loại kẽm nhôm, sắt lần lượt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng. Bài 6*. Cho các kim loại kẽm nhôm, sắt lần lượt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng. a. Viết các phương trình phản ứng. b. Cho cùng một khối lượng các kim loại trên tác dụng hết với axit dư thì kim loại nào[r]
Có 3 bình, mỗi bình đựng một dung dịch sau... 6. Có 3 bình, mỗi bình đựng một dung dịch sau : HCl, H2SO3, H2SO4. Có thể phân biệt dung dịch đựng trong mỗi bình bằng phương pháp hóa học với một thuốc thử nào sau đây ? a) Quỳ tím. b) Natri hiđroxit. c) Natri oxit. d) Bari hiđroxit. e) Cacbon đioxi[r]
B. bông tẩm Pb(NO3)2C. dung dịch Br2D. dung dịch Cl2Câu 9: Khí oxi điều chế được có lẫn hơi nước. Dẫn khí oxi ẩm qua dung dịch nào sau đây để được khí oxi khô?A. Al2 (SO4)3B. H2SO4C. Ca(OH)2D. HClCâu 10: Để pha loãng dd H2SO4 đậm đặc, trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành theo các[r]
Bài 7*. Cho 0,83 gam hỗn hợp gồm nhôm và sắt Bài 7*. Cho 0,83 gam hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch H2S04 loãng, dư. Sau phản ứng thu được 0,56 lít khí ở đktc. a) Viết các phương trình hoá học. b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hổn hợp ban đầu. Lời g[r]
Bằng cách nào 3. Bằng cách nào có thể nhận biết được từng chất trong mỗi cặp chất sau theo phương pháp hóa học ? a) Dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 b) Dung dịch NaCl và dung dịch Na2SO4 c) Dung dịch Na2SO4 và H2SO4 Viết phương trình hóa học Bài giải: a) Cho dung dịch muối bari hoặc Ba(OH)2, thí[r]
Viết phương trình hóa học của các phản ứng Bài 4. Viết phương trình hóa học của các phản ứng giữa axit 2-aminopropanoic với: NaOH; H2SO4; CH3OH có mặt khí HCl bão hòa. Hướng dẫn giải: + NaOH → + H2O. + H2SO4 → + CH3OH + H2O. >>>>> Luyện thi ĐH-THPT Quốc Gia 2016 bám sát cấu trúc Bộ GD&ĐT[r]
Bài 5*. Cho 10,5 gam hỗn hợp 2 kim loại Cu, Zn vào dung dịch Bài 5*. Cho 10,5 gam hỗn hợp 2 kim loại Cu, Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). a) Viết phương trình hoá học. b) Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng. Lời giải: Số mol H2 = 2,24 : 22,4 = 0,1[r]