2.2. Phương pháp cấy gạt : a. Phương pháp cấy gạt (hộp trải) - Tiến hành pha loãng mẫu theo phương pháp đã nêu trên. - Ghi vào đáy đĩa Petri có môi trường thạch các thông tin : . Nồng độ pha loãng. . Ngày cấy. - Dùng pipet đã vô khuẩn lấy 0,1 md dịch huyền phù cho vào mỗi đĩa thạch (tương đương với[r]
2. Tính chất đặc trưng của virus 3. Hình thái, cấu tạo hạt virus 4. Nuôi cấy virus 5. Quá trình nhân lên của virus trong tế bào thụ cảm 6. Hiện tượng cản nhiễm và interferon 7. Phân loại virus 8. Vai trò của Virus Chương 3: CÁC NHÓM VSV (14 tiết) I. Vi khuẩn 1.1. Hình thái, kích thước của vi[r]
nghệ tế bào (cell engineering), công nghệ enzym và protein (enzyme/protein engineering), CN vi sinh vật/ CN lên men (microbial engineering / fermentation), CN môi trường (environmental engineering). CNSH hiện đại thường gắn liền với các cơ thể mang gen tái tổ hợp ( recombination[r]
F- 2 F’ d. Tất cả đều sai. Câu 43: Đặc điểm sinh sản của virus: a. Sinh sản trực phân. b. Sinh sản phân đoạn. c. Sinh sản theo kiểu tổng hợp các thành phần sau đó lắp ráp lại. d. Sinh sản gián đoạn. Câu 44: Khi lai hai virus F+ và F- kết quả tiếp hợp tạo thành. a. 2 virus F với tần số tái tổ hợp[r]
(1948), neomixin (1949), eritromixin (1952), grizeofulvin (1959), gentamixin (1963), kasugamixin (1964), bleomixin (1965), valiđaxin (1970)…Năm 1897 Eduard Buchner (1860 – 1917) lần đàu tiên chứng minh được vai trò của enzyme trong quá trình lên men rượu. Ông đã nghiền nát tế bào nấm men bằng[r]
nhân nguyên thủy (gồm có vi khuẩn, xạ khuẩn, vi khuẩn lam và vi khuẩn nguyên thủy); vi sinh vật nhân thật (gồm có vi nấm, tảo và một số nguyên sinh động vật); và virút (virút là nhóm vi sinh vật đặc biệt chưa có cấu tạo tế bào và là các vi sinh vật có[r]
kỹ thuật là có khả năng điều chỉnh để cải thiện quá trình lên men. Do đó,ở trạng thái ổn định các tốc độ sản xuất - Nhược điểm thường xuyên của hệ thống nuôi cấy liên tục là sự mẫn cảm của chúng với sự nhiễm bẩn bởi các cơ thể bên ngoài. Ngăn cản sự nhiễm bẩn và tiêu thụ là hằng số.- Lượng sản phẩm[r]
/ H2SO4 / ZnCl2, celuloz bị thủy giải thành hydro-celuloz, chất này gặp iod sẽ có màu xanh. Celuloz biến thiên trong thành phần vách tế bào, các sợi bông vải có thể chứa celuloz nguyên chất 100%, trung bình celuloz chiếm từ 40-50% trong vách tế bào. Ở nấm, vách tế bào chỉ chứa[r]
+ Năm 2004, trường đại học Pennsynvania chế tạo thành công hệ thống thu năng lượng từ vi khuẩn với cấu trúc theo kiểu bioreactor với 1 khoang duy nhất,dòng nhiên liệu vào được nhập liên tục. Theo cải tiến này, nếu sử dụng dòng vào là nước thải thì ngoài điện năng thu được, nồng độ chất hữu cơ hòa ta[r]
loại thực phẩm quan trọng như: rượu, bia, nước giải khát, bánh mì, nước mắm, mì chính,…cũng như làm gia tăng giá trị dinh dưỡng của các loại thực phẩm như tempeh, natto… đượclên men từ đậu nành.Câu hỏi chương I:1. Vi sinh vật thực phẩm là gì? Yêu cầu, nội dung của môn học?2. Lịch sử ph[r]
Sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật được hiểu là sự tăng sốlượng tế bào của quần thể.Sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật được hiểu là sự tăng số lượng tế bào của quần thể.Thời gian từ khi sinh ra một tế bào cho đến khi tế bào đó phân ch[r]
các vi sinh vật nội bào và chế tiết ra IFN-g, chất có tác dụng hoạt hoá các đại thực bào giết các vi sinh vật đã bị chúng nuốt vào. Hệ thống bổ thể bao gồm một họ các protein được hoạt hoá theo trình tự nối tiếp nhau khi chúng gặp các vi sinh vật hoặc khi[r]
Với sự phát triển từng bước của ngành vi sinh vật học, sinh học phân tử và di truyền học, các nhà vi sinh vật học y học đã nghiên cứu, nuôi sống và giữ gìn vi sinh vật có ích trong những điều kiện tối ưu, nhằm lợi dụng những hoạt động có ý nghĩa của nó để tạo ra các chế phẩm có ích như: vacxin, khán[r]
khác.Thông thường các chất được coi là các chất sinh trưởng đối với một loại vi sinh vật nào đó có thể là một trong các chất sau đây: các gốc kiềm purin, pirimidin và các dẫn xuất của chúng, các axit béo và các thành phần của màng tế bào, các vitamin thông thường 4.2 HÔ HẤP VÀ C[r]
(NB) Giáo trình Vi sinh vật thực phẩm cung cấp cho người học các kiến thức: Hình thái, cấu tạo và các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động sống của vi sinh vật; Sự phân giải của hợp chất hữu cơ dưới tác dụng của Vi sinh vật và ứng dụng trong công nghiệp; Một số vi sinh vật thường gặp; Vi sinh vật trong bả[r]
Cung cấp cho sinh viên sinh học, công nghệ sinh học các kiến thức cơ sở về cácứng dụng công nghiệp quan trọng của vi sinh vật: sự khác biệt giữa công nghệ sinhhọc vi sinh vật hiện đại và vi sinh vật học công nghiệp truyền thống, phân biệt đượccác nhóm sản phẩm và quá trình công nghiệp, vai trò của v[r]
Tiết 22:Dinh dưỡng, chuyển hoá vật chất và năng lượng ở vi sinh vậtI.Mục tiêu bài học:1.Kiến thức:- Học sinh trình bày được khái niệm vi sinh vật.- Phân biệt được 4 kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật dựa vào nguồn năng lượng và nguồn cacbon.- Phân biệt được 3 loại môi trường c[r]
- Lớp trong: là kị khí, thấy có vi khuẩn kịkhí khử lưu huỳnhvà khử nitratDesulfovibrio.- ĐVNS và 1 số sinh vật khácHoạt động của vi sinh vật trong từng lớp- Quá trình xử lí sinh học hiếu khí gồm 3 giai đoạn:+ Oxy hoá các chất hữu cơ:CxHyOzN + O2 => CO2 + H2O + NH3 + ΔH+ T[r]
Câu 13: Nếu số lượng tế bào ban đầu (N0) là 102 tế bào thì sau 1 giờ số lượng tế bào trong bình (Nt) là bao nhiêu? (Cứ20 phút tế bào lại phân đơi một lần)A. 1600 B. 3200 C. 400 D. 800Câu 14 : Vi sinh vật nào sau đây trong hoạt động sống tiết ra axit làm giảm[r]
C (h1) Thồỡi gian thóỳ hóỷ g (h) Mỏỷt õọỹ vi khuỏứn (sinh khọỳi khọ/ ml) Hũng sọỳ tọỳc õọỹ sinh trổồớng à (h1) Thồỡi gian tng õọi (h) Tuyỡ theo tờnh chỏỳt thay õọứi cuớa hóỷ vi khuỏứn coù hai phổồng phaùp nuọi cỏỳy vi khuỏứn cồ baớn: nuọi cỏỳy tộnh vaỡ nuọi cỏỳy lión tuỷc.Trong[r]