Tinh bột có trong các loại hạt củ A. Tinh bột I. Trang thái thiên nhiên, tính chất vật lý và cấu tạo phân tử - Tinh bột có trong các loại hạt củ, quả như lúa ngô khoai chuối xanh... - Tinh bột là chất rắn màu trắng, không tan trong nước lạnh, tan được trong nước nóng tạo thành dung dịch keo gọi l[r]
(−C6 H10O5 −) nNhóm – C6H10O5 – : mắt xích phân tửn : số mắt xíchXenlulozơ và tinh bột đều có phân tử khối rất lớn, nhưngphân tử khối của xenlulozơ lớn hơn nhiều so với tinh bột .Bài 52: TINH BỘT VÀ XENLULOZƠI. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊNII. TÍNH CHẤT VẬT LÝIII. ĐẶC ĐIỂM CẤU T[r]
Tiết 63: Tinh bột và XenlulozơIV. Tính chất hoáhọc.1. Phảnứng thủyphân.Tinh bt EnzimMantozơamilaza(C 6H10O5 )n +AxitnH2O0tEnzimmantazaGlucozơnC6H12O6 .2. Tác dụng của hồ tinh bộtvới nghiệm:
- Là một đissaccarit được cấu tạo từ một gốc glucozơ và một gốc fructozơ ... 1. Saccarozơ, C11H22O11 - Là một đissaccarit được cấu tạo từ một gốc glucozơ và một gốc fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi, phân tử không chứa nhóm CHO. - Là chất kết tinh, không màu, không mùi,[r]
Trong những nhận xét sau đây, nhận xét nào đúng (Đ), nhận xét nào sai (S) ? 2. Trong những nhận xét sau đây, nhận xét nào đúng (Đ), nhận xét nào sai (S) ? a) Saccarozơ được coi là một đoạn mạch của tinh bột. b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit, chỉ khác nhau về cáu tạo của gốc glucozơ. c[r]
ĐƯỜNG KÍNHCô đặc để kết tinh, lọcNước rỉ đườngLên menRượuV. Mantozơ: Đồng phân của saccarozơ* Công thức phân tử : C12H22O11* Công thức cấu tạo :H2C - OHH2C - OHOHHOHOHHHOH
Cấu tạo... 1. Cấu tạo - Glucozơ ở dạng mạch hở là monoanđehit và poliancol: CH2OH[CHOH]4CHO - Fuctozơ ở dạng mạch hở là monoxeton và poliancol, có thể chuyển hóa thành glucozơ trong môi trường baz ơ: CH2OH[CHOH3]CÔCH2OH CH2OH[ơCHOH]4CHO - Saccarozơ: phân tử không có nh[r]
17: Để chứng minh glucozơ có nhóm chức andehit, có thể dùng một trong ba phản ứng hoá học. Trong cácphản ứng sau, phản ứng nào không chứng minh được nhóm chức andehit của glucozơ?A. Oxi hoá glucozơ bằng AgNO3/NH3.B. Oxi hoá glucozơ bằng Cu(OH)2 đun nóng.C. Lên men glucozơ bằng xúc tác enzim.D. Khử g[r]
Trong các phân tử polime sau 3. Trong các phân tử polime sau: polietilen, xenlulozơ, tinh bột (amilopectin), poli (vinyl clorua), những phân tử polime nào có cấu tạo mạch giống nhau ? Hãy chỉ rõ loại mạch của các phân tử polime đó. Bài giải: Những phân tử polime có cấu tạo mạch không phân nhánh l[r]
Câu 34: Đáp án CTinh bột và xenlulozơ không là đồng phân của nhau do hệ số mắt xích khác nhau → 3 saianilin và phenol đều tạo kết tủa với dung dịch brom → nên không dùng brom để phân biệtanilin và phenol → 4 saiĐáp án C.Câu 35: Đáp án ATừ tripeptit mới có phản ứng màu biure → 1 saiĐáp án ACâu[r]
2 H % 2 0, 75 310 600 gam3.180Vậy khối lượng Gluocozơ là 600 gam.Câu 14: Đáp án BPhân tích: Nhận thấy ngay đáp án sai là B. Tinh bột và xenlulozơ không có tính chất cuả ancol đa chức,tác dụng với Cu(OH)=Câu 15: Đáp án APhân tích: Fructozơ không phản ứng được với dung dịch Br2.Câu 16:[r]
hóa, ...)b. Ứng dụngTrong công nghiệp thực phẩm (bánh kẹo, nước giải khát, ...) và dược phẩm, dinh dưỡng.IV. TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ1. Tính chất vật lý – Trạng thái tự nhiên- Tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng, không tan trong nước nguội, tan trong nước nóng (65otrở lên) tạo th[r]
Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra... 5. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra (nếu có) trong các trường hợp sau: a) Thủy phân saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. b) Thủy phân tinh bột (có xúc tác axit), sau đó cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3. c) Đun[r]
Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống: Ở dạng mạch hở glucozơ và fructozơ đều có nhóm cacbonyl, nhưng trong phân tử fructozơ nhóm cacbonyl ở nguyên tử C số …, còn trong phân tử glucozơ nhóm cacbonyl ở nguyên tử C số…. Trong môi trường bazơ, fructozơ có thể chuyển hoá thành … và …A. 1, 2, glucozơ, ngư[r]
Câu 2: Có mấy loại cacbohiđrat quan trọng ? A. 1 loại. B. 2 loại. C. 3 loại. D. 4 loại. Câu 3: Nguyên tắc phân loại cacbohiđrat là dựa vào A. tên gọi. B. tính khử. C. tính oxi hoá. D. phản ứng thuỷ phân. Câu 4: Về cấu tạo, cacbohiđrat là những hợp chất A. hiđrat của cacbon. B. polihiđroxicacboxyl và[r]
Polime và phân loại polime I. Polime và phân loại polime - Polime là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau tạo nên. - Dựa vào nguồn gốc, polime được chia thành hai loại chính: * Polime thiện nhiên (có sẵn trong tự nhiên): tinh bột, xenlulozơ, tơ tằm, cao su thiên[r]
1. Cacbonhiđrat là những hợp chất hữu cơ phức tạp... 1. Cacbonhiđrat là những hợp chất hữu cơ phức tạp và thường có công thức chung là Cn(H2O)m. Cacbonhiđrat được chia làm 3 nhóm chủ yếu: monosaccarit (glucozơ, frutcozơ); ddiissaccarit (saccarozơ, mantozơ) và polisaccsrit (tinh bột, xenlulozơ).[r]
BÀI TẬP: CACBOHIĐRAT 3Câu 1. Có 4 dung dịch mất nhãn: Glucozơ, glixerol, fomanđehit, etanol. Thuốc thử để nhận biết được 4 dung dịch trên là:A. Dung dịch AgNO3/NH3 B. Nước BromC. Cu(OH)2/OH-,toD. Na kim loạiCâu 2. Để phân biệt glucozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ, có thể dùng chất[r]
Hãy nêu những tính chất hóa học giống nhau của saccarozơ, tinh bột... 4. Hãy nêu những tính chất hóa học giống nhau của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. Viết phương trình hóa học (nếu có). Hướng dẫn. Tính chất hóa học giống nhau của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ: đều có phản ứng thủy phân tạo[r]
Nêu phương pháp phân biệt các chất sau: 3. Nêu phương pháp phân biệt các chất sau: a) Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ. b) Tinh bột, glucozơ, saccarozơ. Bài giải: a) Hòa tan mẫu thử từng chất vào nước, chất tan được là saccarozơ. Cho hai chất còn lại tác dụng với iot, chất nào chuyển sang màu xanh[r]