U thân tụy Giống nh- u đầu tụy: Hình khối + Gin ống th-ợng l-u,th-ơng không gây gin OMC Thể đặc biệt: khối u thâm nhiễm ra phía sau, khối uphát triển ngoài tụy xâm lấn nhanh chóng cấu truc mạchmáu và thần kinh- Siêu âm: không thấy- CLVT, CHT: C[r]
+ Khám có khối u to vùng thýợng vị, không di động, gõ đục giữa hai vùng trong là dạ dày và đại tràng ngang. + XQ: Có thể thấy sỏi, dạ dày bị lõm bờ cong lớn (nang đuôi tụy), góc treiz bị đẩy xuống, khung tá tràng bị giãn rộng (u đầu tụy).Chụp bõm hõi sau phúc mạc t[r]
+ Chụp mật tụy ngược dòng qua nội soi (ERCP): cho biết hình ảnh bóng Vater, tổn thương ống tụy, u nang tụy, sỏi tụy, sỏi mật + Chụp X quang cắt lớp vi tính(CT) và chụp động mạch tụy có chọn lọc Siêu âm: Đánh giá kích thước tụy tạng, ống tụy, tình trạng nhu m[r]
Với bệnh lý viêm tụy cấp, mạn dấu hiệu cơ năng rầm rộ nhưng ngược lại dấu hiệu thực thể nghèo nàn. 2.2. Thăm khám cận lâm sàng tụy tạng: 2.2.1. Xét nghiệm dịch tụy: + Luồn sonde Einhorn vào đoạn II tá tràng hoặc thông 2 cần một ở trong dạ dày, một ở tá tràng giúp cho lấy dịch tụy
nước tiểu: Amynaza, glucoza, sắc tố mật, xét nghiệm D-xyloza giúp chẩn đoán chứng kém hấp thu. Xét nghiệm trực tiếp dịch tá tràng, dịch tuỵ, test secretin, test secretin-pancreozymin hoặc bữa ăn, định lượng lactofferin trong dịch tụy nếu tăng cao là có ý nghĩa chẩn đoán, khá tốn kém. 3. X[r]
- Vàng da do bệnh bẩm sinh ( bệnh Gibert và Dubin Johnson), chỉ thấy Bili GT hay TT trong máu tăng cao, ngoài ra không có thay đổi gì khác về lâm sàng và xét nghiệm.Người bênh vẫn có thể sống lâu. Bệnh này hiếm gặp. C. Chẩn đoán nguyên nhân Muốn chẩn đoán nguyên nhân ứ mật cần dựa trên: - Tri[r]
Chẩn đoán hình ảnh Siêu âm: Se 60% (VN 90%) CLVT: Se 85% Chụp ống wirsung qua nội soi: Se 98% Các kỹ thuật mới nh-: CLVT Xoắn ốc, CLVT đa dy đầudò, siêu âm nội soi, CHT có giá trị cao hơn nhiềuCĐHA là ph-ơng tiên chẩn đoán tốt nhất với 3 mục đích:1. Chẩn đoán khối u sớm nhất (KT < 2cm)[r]
bàng hệ, xuất huyết tiêu hóa. Xét nghiệm chức năng gan bị suy giảm.Tắc mật do sỏi ống mật chính: Bệnh nhân có cơn đau quặn gan rất dữ dội. Đau hạ sườn phải, lên ngực và vai. Sốt rét run, da vàng nhiều. Tam chứng: Đau bụng, sốt, vàng da bị tái đi tái lại nhiều lần. Xét nghiệm máu có tăng sắc tố mật[r]
Chẩn Đoán Ung Thư Tụy A-MỘT SỐ TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG CỦA UNG THƯ TỤY 1-Vàng da: Tắc nghẽn đường mật dẫn đến vàng da ở 70-85% bệnh nhân có u đầu tụy. Các triệu chứng của vàng da bao gồm: + Da vàng + Kết mạc mắt vàng + Phân màu đất sét + Nước tiểu sậm màu + Ngứa [r]
U thân tụy Giống nh- u đầu tụy: Hình khối + Gin ống th-ợng l-u,th-ơng không gây gin OMC Thể đặc biệt: khối u thâm nhiễm ra phía sau, khối uphát triển ngoài tụy xâm lấn nhanh chóng cấu truc mạchmáu và thần kinh- Siêu âm: không thấy- CLVT, CHT: C[r]
Vị trí và hình dángSau phúc mạc, ngang mức L1-L2, chếch d-ới lên trên sang tráiKhông có bao nh-ng bọc bởilớp mỡGiảI phẫu tụyVị trí và hình dáng Đầu tụy gồm 2 phần: mỏmmóc (Tụy bé) hình tamgiác,nằm sau bó mạch MTTT;Phần trên hình thang nămgtrong khung tá tràng Eo tụy nằm g[r]
U nhú dịch nhầy trong ống tụyU nhú dịch nhầy trong ống tụySIÊU ÂMSIÊU ÂMU nhú dịch nhầy trong ống tụyU nhú dịch nhầy trong ống tụyCLVTCLVTU nhú dịch nhầy trong ống tụyU nhú dịch nhầy trong ống tụyGin ống tụy khu trúGin ống tụy khu trú(đầu tụy, móc tụy)(đầ[r]
Bạn biết gì về thủ thuật ERCP? Hiện nay, ERCP là một thủ thuật hiệu quả và hữu ích trong việc đánh giá hay điều trị một số vấn đề của hệ tiêu hoá. Vì thế chúng ta cùng tìm hiểu nhé. ERCP là chữ viết tắt của : Endoscopic : nội soi Retrograde : ngược dòng Cholangio : mật Pancreatography : tuỵ Có[r]
Bạn biết gì về thủ thuật ERCP ? Bạn biết gì về thủ thuật ERCP ? Hiện nay, ERCP là một thủ thuật hiệu quả và hữu ích trong việc đánh giá hay điều trị một số vấn đề của hệ tiêu hoá. Vì thế chúng ta cùng tìm hiểu bạn nhé… ERCP là chữ viết tắt của Endoscopic : nội soi Retrograde : ngược dòng Cho[r]
Nghiện rượu là nguyên nhân thường gặp nhất gây viêm tụy mạn có canxi hóa và những biến chứng của nó (như trong trường hợp này). Nghiện rượu gây rối loạn điều hòa cholinergic của quá trình chế tiết của tụy dẫn đến giảm nồng độ citrate (citrate có tác dụng kiềm hãm canxi) và do đó dẫn đế[r]
Các kích thước bình thường của tụy, lách và thận KÍCH THƯỚC TỤY: Kích thước tụy - Đầu tuy < 30 mm - Thân tụy <25 mm - Đuôi tụy < 25 mm - Ống tụy <2 mm KÍCH THƯỚC LÁCH Kích thước lách Ở mặt cắt theo trục dọc: - Chiều dà[r]
Tổn th-ơng ác tính hoặc có khả nang ácTổn th-ơng ác tính hoặc có khả nang áctínhtính Di cDi căăn gann ganThâm nhiễm sang tổ chức lân cậnThâm nhiễm sang tổ chức lân cậnU nang tụyU nang tụyU nang tuyến và ung th-U nang tuyến và ung th-nang tuyến dịch nhầynang tuyến dịch nhầyTổn th-ơng ác tính hoặc có[r]
BỆNH SÁN LÁ GAN NHỎ I.Đặc điểm 1.Có vài loại sán lá gan nhỏ hay gây bệnh cho người. Opisthorsis viverrini C.sinensis +Phân bố chủ yếu ở châu Á: -Trung Quốc, Nhật Bản, Triều Tiên, Đài Loan, Lào, Campuchia, Việt Nam… - Ước tính thế giới có khoảng 19 triệu người mắc bệnh này (WHO, 1995). +Việt Nam,[r]
Thông thường để đảm bảo cấu trúc cũng như chức năng ngoại tiết bình thường của tụy thì các men được tiết ra dưới dạng tiền chất, nghĩa là chưa có khả năng tiêu hủy protein và mỡ. Tuy nhiên vì một lý do nào đó như sự ứ trệ, nhiễm trùng, chấn thương , các men này lại được hoạt hóa ngay trong lò[r]
Viªm tôy cÊpViêm tụy cấp Viêm cấp nhu mô tụy kèm theosự giải phóng ồ ạt men tụy do cáctuyến tụy tự phá huỷ Cấp cứu bụng có nguy cơ tửvong caoViêm tụy cấpNguyên nhân Sỏi mật R-ợu Nguyên nhân khác:-Tỷ lệ triglycerid trong máu tăngcao do rối loạn chuyển hoá lypit- RL[r]