ăăn gann ganNhất là u có KT trung bNhất là u có KT trung bìình, thâmnh, thâmnhiễm lân cân và vùng mạnh.nhiễm lân cân và vùng mạnh.nếu có ung th- nguyên phát (buồng trứng,nếu có ung th- nguyên phát (buồng trứng,Kết luậnKết luận( 3.)( 3.)4.4.ở ng-ời tre, nghĩ đếnở ng-ời tre, nghĩ đếnU na[r]
U nang tuyến thanh dịchU nang tuyến thanh dịch Tổn th-ơng nangTổn th-ơng nangCác nang nhỏ ở trung tâm, các nang lớn ở ngoại vi (2Các nang nhỏ ở trung tâm, các nang lớn ở ngoại vi (23cm)3cm) Nhiều vách ngNhiều vách ngăăn, trung tâm xơ hoá +/n, trung tâm xơ hoá +/Dich trong nang là thanh dịch hoặc chả[r]
Triệu chứng học tụy tạng (Kỳ 3) 2.2.4. Xét nghiệm phân: Rối loạn chức năng ngoại tiết liên quan tới hấp thu hợp phần thức ăn trong đó chủ yếu là protid và lipid. Khối lượng phân nhiều, có màu nâu xám, mùi khẳn, bóng mỡ: + Nếu lipase ít: cho phân vào nước thấy váng mỡ nổi lên trên mặt nước, xem trên[r]
bụng, phân lỏng, phân nhão, phân bóng mỡ có mùi khẳn. Các triệu chứng này gắn liền với sự thiếu hụt các enzym tiêu hoá của tụy. + Toàn thân: gầy sút nhanh kèm theo trạng thái suy nhược toàn thân rõ rệt. + Tìm hiểu các nhân tố liên quan đến viêm như: lạm dụng uống rượu, ăn quá nhiều mỡ, có bện[r]
Triệu chứng học tụy tạng (Kỳ 2) 2.1.2. Các triệu chứng thực thể: + Nhìn: - Vàng da với vết gãi xước trên da, xuất huyết dưới da trong u đầu tụy. - Viêm tụy cấp: da nhợt nhạt tím tái, rối loạn hô hấp, tuần hoàn do trạng thái nhiễm độc nặng. - Viêm tụy mạn tính rối loạn tiê[r]
do nhiều nang tuyến hợp nên và thành của mỗi nang lại do các tế bào tiết dịch (tụy) tạo thành. Dịch từ mỗi tiểu thuỳ được dẫn lưu bởi một ống tiết nhỏ, và những ống này hợp lại để cuối cùng đổ vào hai ống lớn là ống tụy và ống tụy phụ. Cấu tạo của tụy - các ống tiết Ống[r]
Tr- ớc khi tiêm: khối u đặc, đồng tỷ trọng, vôihoá, ống tụy không giãn Sau khi tiêm: bắt thuốc cản quang nhanhmạnh, tam thời, đôi khi hình vòng 20-50% khôi u tụy nội tiết bắt thuốc cảnquang nhu nhumô tụy hoặc kém hơn Thì muộn cho các khối u xơ hoá.CLVTB×nh th- êngT[r]
U thân tụy Giống nh- u đầu tụy: Hình khối + Gin ống th-ợng l-u,th-ơng không gây gin OMC Thể đặc biệt: khối u thâm nhiễm ra phía sau, khối uphát triển ngoài tụy xâm lấn nhanh chóng cấu truc mạchmáu và thần kinh- Siêu âm: không thấy- CLVT, CHT: Cấu trúc[r]
Chẩn đoán hình ảnh Siêu âm: Se 60% (VN 90%) CLVT: Se 85% Chụp ống wirsung qua nội soi: Se 98% Các kỹ thuật mới nh-: CLVT Xoắn ốc, CLVT đa dy đầudò, siêu âm nội soi, CHT có giá trị cao hơn nhiềuCĐHA là ph-ơng tiên chẩn đoán tốt nhất với 3 mục đích:1. Chẩn đoán khối u sớm nhất (KT < 2cm)[r]
3. Những trường hợp đau hạ sườn phải: - GCOM + Đau dữ dội HSP, chổng mông đỡ đau + Cũng có sốt, vàng da. Chẩn đoán dựa vào dịch mật - Loét dạ dày - tá tràng: + Đau thượng vị có chu kỳ + Không sốt, không vàng da. + X quang dạ dày: thấy tổn thương - Rối loạn hoạt động túi mật: + Đau HSP (nếu nữ thường[r]
- Vị trí: Đầu (60-80%), thân (10-15%), đôi (5-10%)- Kích th-ớc: U nhỏ, vùng đầu th-ờng có KT lớn hơn- Hình ảnh: Đơn độc, giới hạn không rõ, cứng, trắng nhạt,không chẻ theo thớ, thâm nhiễm, hiếm hơn có dạng no,hoại tử.ADK ngoại tiếtGiải phẫu bệnh- Vi thÓ: U gåm c¸c cÊu tróc èng, TB kh«n[r]
+ Cổ tụy : nằm trước ñốt sống thắt lưng thứ nhất, dài 1,5- 2cm, mặt sau là tĩnh mạch cửa ñược tạo nên bởi sự hợp lưu tĩnh mạch mạc treo tràng trên và tĩnh mạch lách. + Thân tụy : nằm vắt chéo hướng sang trái, ngang mức ñốt sống lưng I. Mặt trước thân tụy tiếp xúc với lá sau của[r]
Thể đ-ợc chẩn đoán sớmChẩn đoán khối u KT nhỏ nhờ vào CLVT và CHTLát cắt mỏng, Tiêm thuốc cản quangKhối u d- ới 2cm, th- ờng kèm theo dấu hiêu của viêm tụy làmche lấp tổn th- ơng uKhối u th- ờng chỉ biêu hiện bằng dấu hiệu gián tiếpCLVT: Khối u: KT tụy không[r]