- Giãn đường mật - Hình ảnh các động mạch bị đẩy U có kích thước 1,5cm có thể phát hiện được trên siêu âm (88%) phụ thuộc vào kỹ thuật thăm dò và kinh nghiệm của bác sỹ. 4.2.4. Chụp C.T (Computed Tomography) Thông tin của phương pháp này ít hơn so với siêu âm, độ chính xác trung bình (85%) 4.[r]
Lát cắt mỏng, Tiêm thuốc cản quangKhối u d- ới 2cm, th- ờng kèm theo dấu hiêu của viêm tụy làmche lấp tổn th- ơng uKhối u th- ờng chỉ biêu hiện bằng dấu hiệu gián tiếpCLVT: Khối u: KT tụy không tăng nh- ng bờ bị biến dạng, mất hìnhthuỳGiảm tỷ trọng khu trú,[r]
- ức chế tiết men tụy: + Atropin 1/2mg dd/24h + Somatostatin hay sandostatin ống 0,1 = 2ống/24h pha dịch tiêm TM hoặc BT + Cimetidin 0,2 = 2 ống/24h - Các thuốc kháng men tụy: chống hoại tử tụy làm mất hoạt tính men tụy, phải dùng sớm , liều cao: + Co[r]
- Âm thổi tâm thu trên những động mạch lớn. 3. Suy động mạch nặng : Ngoài tất cả những đặc điểm trên, bệnh nhân có những triệu chứng thực thể báo hiệu sự hoại thư sắp xảy ra. : - Chấm lốm đốm da màu xanh xám, không thay đổi theo tư thế. - Loét sớm ở giữa hoặc đầu các ngón - Nhạy đau khi ấn - Mất cảm[r]
ống nội giả qua đường nội soi tuy nhiên biến chứng có thể xảy ra như tuột ống, chít hẹp đường mật; ngoài ra điều trị nâng đỡ cơ thể và các triệu chứng khác. Tia xạ, hóa chất trị liệu và hormon liệu pháp: Thường là sự phối hợp giữa tia xạ và hóa chất, hóa chất thường dùng là 5FU; người ra có thể tiến[r]
Tr- ớc khi tiêm: khối u đặc, đồng tỷ trọng, vôihoá, ống tụy không giãn Sau khi tiêm: bắt thuốc cản quang nhanhmạnh, tam thời, đôi khi hình vòng 20-50% khôi u tụy nội tiết bắt thuốc cảnquang nhu nhumô tụy hoặc kém hơn Thì muộn cho các khối u xơ hoá.CLVTB×nh th- êngT[r]
Chụp động mạch siêu chọn lọc bằng cách thông các động mạch vị-tràng, lưng tụy hoặc cung tụy tràng. Giúp đánh giá viêm tụy mạn hoặc các khối u tụy, đặc biệt ung thư tụy, xem xét sự xâm lấn đến các mạch máu lớn, di căn đến cơ quan lân cận như gan, dạ dày… + C[r]
Thể đ-ợc chẩn đoán sớmChẩn đoán khối u KT nhỏ nhờ vào CLVT và CHTLát cắt mỏng, Tiêm thuốc cản quangKhối u d- ới 2cm, th- ờng kèm theo dấu hiêu của viêm tụy làmche lấp tổn th- ơng uKhối u th- ờng chỉ biêu hiện bằng dấu hiệu gián tiếpCLVT: Khối u: KT tụy
Các kích thước bình thường của tụy, lách và thận KÍCH THƯỚC TỤY: Kích thước tụy - Đầu tuy < 30 mm - Thân tụy <25 mm - Đuôi tụy < 25 mm - Ống tụy <2 mm KÍCH THƯỚC LÁCH Kích thước lách Ở mặt cắt theo trục dọc: - Chiều dà[r]
Nội soi ngợc dòng: Đối quang trong ống Wirsung có thể thấy hẹp, không đều gây dãn phía trên Có thể thấy hẹp OMC thờng ở đoạn thấp OMC.Siêu âm nội soi: Vùng thân đuôi tụy thấy qua đờng dạ dy, đầu tụy thấy qua đờng tá trng Có thể phát hiện đợc những u nhỏ<2cm m các p[r]
tiện khảo sát khác có thể được dùng để ghi nhận hình ảnh của viêm tụy mạn bao gồm CT xoắn ốc, MRI và ERCP. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Buscail L. Diagnosis and management of chronic pancreatitis. Rev Prat. 2002 Sep 15; 52(14):1561-6. 2. Sarles H. Chronic calcifying pancreatitis, pancreatic c[r]
Natri Bicarbonat 1 – 3g trong mỗi bữa ăn và có thể dùng phối hợp với thuốc giảm tiết Acid nhý : Cimetidin, Omeprazol 2.4. Điều trị giảm đau Điều trị giảm đau thýờng là rất cần thiết, nhất là thể viêm tụy mạn đau nhiều các thuốc giảm đau không Steroid là những thuốc sử dụng nhiều để cắt cõn đa[r]
Bài 38. ĐÁI THÁO ĐƯỜNGMỤC TIÊU 1. Trình bày được khái niệm về bệnh, nguyên nhân gây bệnh 2. Trình bày được triệu chứng của 2 loại đái đường týp 1 và týp 2. 3. Nêu được các biến chứng, tiêu chuẩn chẩn đoán đái đường 4. Trình bày được cách điều trị bệnh. 1. Đại cương Đái tháo đườn[r]
Nang lơn hơn ở ngoạiNang lơn hơn ở ngoạiviviU nang tuyến nhỏ thanh dịchU nang tuyến nhỏ thanh dịchU < 2cm siêu âm nọi soiU < 2cm siêu âm nọi soicó giá trịcó giá trị
Viêm tụy cấp I. Đại cương 1. Định nghĩa Viêm tụy cấp là một tổn thương tụy cấp tính, chức năng có thể phục hồi trở lại bình thýờng. Viêm tụy cấp có thể tái phát nhiều lần mà không thành viêm tuỵ mạn.
2. Giải phẫu bệnh Tổn thương cõ bản là phù nề xung huyết, hoại tử và xuất huyết, có hai loại: Viêm[r]
Triệu chứng học tụy tạng (Kỳ 2) 2.1.2. Các triệu chứng thực thể: + Nhìn: - Vàng da với vết gãi xước trên da, xuất huyết dưới da trong u đầu tụy. - Viêm tụy cấp: da nhợt nhạt tím tái, rối loạn hô hấp, tuần hoàn do trạng thái nhiễm độc nặng. - Viêm tụy mạn tín[r]