- Nêu hiện tượng xảy ra trong ốnghình trụ. Nhận xét và giải thích?Câu 11: Hãy giải thích cách làm sau: Sau khi điều chế oxi xong, người ta phải tháoống dẫn khí ra khỏi ống nghiệm rồi mới tắt đèn cồn (phương pháp đẩy nước).Câu 12: Chỉ dựng phenolphtalein hóy nhận biết 5 lọ mất nhón đựng[r]
LUYỆN TẬP:OXI VÀ LƯU HUỲNHBÀI 34:Quá trình nhận biếtCho quỳ tím vào lần lượt các ống nghiệm, ống nào cólàm quỳ hóa đỏ, ống đó chứa H2SO4, Ống nghiệm nào làmquỳ hóa xanh ống đó chứa NaOH.Cho H2SO4 vừa nhận biết được vào 2 ống nghiệm cònlại, ống nào bị vẩn đục ống đó chứa BaCl2, ống còn[r]
Ngày soạn: 18/03/2009GV: Vũ Văn CảnhBÀI 46: LUYỆN TẬP - OXI VÀ LƯU HUỲNH(TIẾT 1)I - Mục tiêu bài học:1. Củng cố kiến thức:* Tính chất hoá học (đặc biệt là tính oxi hoá) của các đơn chất: O2 , O3 , S.* Tính chất hoá học của một số hợp chất: H2O2 , H2S , SO2 , SO3 , H2SO4.2. Rèn k[r]
2, SO3, NaHSO4 (3)Câu 2: Trong số những tính chất sau, tính chất nào không là tính chất của axit H2SO4 đặc nguội?A. Háo nước B. Hòa tan được kim loại Al và FeC. Tan trong nước, tỏa nhiệt D. Làm hóa than vải, giấy, đường.Câu 3: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào không phải là phản ứng oxi hó[r]
, S-2 có thể bị oxi hoá đến S+6: H2S là axit yếu. Muối sunfua trung tính (ví dụ ZnS) hầu hết ít tan trong H2O. Chỉ có sunfua kim loại kiềm, kiềm thổ tan nhiều. - Để nhận biết H2S hoặc muối sunfua (S2-) dùng muối chì, kết tủa PbS màu đen sẽ xuất hiện. b) SO2 và axit sunfurơ - SO2 là[r]
I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức a. Mức độ biết Xác định được vị trí lưu huỳnh trong bảng tuần hoàn dựa vào cấu hình electron của lưu huỳnh. Nêu được các dạng thù hình của lưu huỳnh và điểm khác nhau giữa chúng. Trình bày được tính chất hóa học cơ bản của lưu huỳnh. Trình bày được trạng thá[r]
Số oxi hóa của lưu huỳnh trong một loại hợp chất là oleum là...2. Số oxi hóa của lưu huỳnh trong một loại hợp chất là oleum H2S2O7 làA. +2.Trả lời.Đáp án C.B. +4.C. +6.D. +8.
phương pháp mới trong giải toán Hóa học trắc nghiệm và nắmvững lý thuyết trừu tượng; các em 11 cần nâng cao và hiểu sâucác kiếm thức vô cơ và làm quen với Hữu Cơ; với các em 12 cầnluyện tốc độ, tổng ôn lý thuyết Hóa học 10, 11, 12 và làm quenvới đề thi Đại học. Trước những khó khăn đó nay Thầy mở cá[r]
đổi mới phương pháp dạy học trong giai đoạn hiện nay là đảm bảo tính vừa sức, sát đối tượng trong giáo dục vừa phát huy tính tích cực trong học tập, hình thành và phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề là những bài tập mà trong quá trình giải, thường xuất hiện trước học sinh các[r]
* Dùng số oxi hoá để giải thích tính oxi hoá của oxi, hiđropeoxit, tính oxi hoá – tính khử củalưu huỳnh và hợp chất của lưu huỳnh.* Viết các phương trình chứng minh tính chất của đơn chất và hợp chất của oxi, lưu huỳnh.II – Chuẩn bò đồ dùng dạy học: *[r]
Câu 2: Khí oxi thu được bằng phương pháp đẩy không khí( thu trực tiếp) là do ? A : Oxi ít tan trong nước. B : Oxi tan nhiều trong nước. C : Oxi nhẹ hơn không khí D : Oxi nặng hơn không khí Câu 3: Trong hợp chất lưu huỳnh có các số oxi hóa là ? A : -2[r]
Bài 4. Viết các phương trình hoá học giữa các cặp chất sau đây(ghi rõ điều kiện, nếu có):Bài 4. Viết các phương trình hoá học giữa các cặp chất sau đây (ghi rõ điều kiện, nếu có):a) khí Ao và hiđro ;b) lưu huỳnh và oxi;c) bột sắt và bột lưu huỳnh ;d) cacbon và oxi;e) khí[r]
D. Brom là phi kim duy nhất là chất lỏng ở điều kiện thường.Câu 9: Trong phản ứng: Cl2 + 2Na → 2NaCl, clo đóng vai tròA. vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.B. là môi trường.C. là chất oxi hóa.D. là chất khử.Câu 10: Các nguyên tố nhóm halogen đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là[r]
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO CÙNG CÁC EM HỌC SINH.Giáo viên :Phạm Văn Nhi Kiểm tra bài cũ1. Em hãy phân biệt hiện tượng vật lý với hiện tượng hoá học ?* Hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên chất ban đầu, được gọi là hiện tượng vật lý.* Hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác,được gọi là hiệ[r]
Lý thuyết tóm tắt và bài tập chương 6: oxi lưu huỳnh giúp các em vừa nắm vững kiến thức và vừa vận dụng làm bài tập. Chuyên đề chia làm hai phần chính gồm phần lý thuyết và phần bài tập, phần bài tập thì chia thành nhiều dạng bài khác nhau thuận lợi trong quá trình học của các em HS
Hoạt động 5: - Y/c HS cho biết các số oxi hoá có thể có của S, cho VD các chất tương ứng đã học ? - Y/c HS lấy các VD bằng pthh minh hoạ cho t/c các h/c của lưu huỳnh ? Hoạt động 6: Giải các bài tập SGK và các bài tập SBT. GV sử dụng một số bài tập SGK và một số
4 đặc, thì thu được 6,72 lít khí (đktc).a. Viết tất cả các phản ứng hóa học có thể xảy ra.b. Xác định và gọi tên kim loại chưa biết.c. Tính % (m) các kim loại trong hỗn hợp.Bài 30: Để hòa tan hết 11,2 gam hợp kim Cu – Ag cần đủ 19,6 gam dung dịch H2SO4 đặc nóng, thuđược khí A. Dẫn khí A qua nước clo[r]
Bài 1. Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:(Mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng). a. FeS > SO2 > SO3 > H2SO4 > SO2 > S > FeS > H2S > SO2. b. S SO2 SO3 H2SO4 CuSO4 BaSO4
Tiết 57. Bài 34. Luyện tập: OXI VÀ LƯU HUỲNH I. Mục tiêu tiết học 1. Về kiến thức: HS biết so sánh: Đặc điểm về cấu tạo nguyên tử và giá trị độ âm điện của oxi, lưu huỳnh. Tính chất hóa học của oxi, lưu huỳnh (Oxi và lưu huỳnh đều có tính oxi hóa mạnh, nhưng oxi có tính oxi hóa mạnh hơn lưu huỳnh;[r]
Tiết 57. Bài 34. Luyện tập: OXI VÀ LƯU HUỲNH I. Mục tiêu tiết học 1. Về kiến thức: HS biết so sánh: Đặc điểm về cấu tạo nguyên tử và giá trị độ âm điện của oxi, lưu huỳnh. Tính chất hóa học của oxi, lưu huỳnh (Oxi và lưu huỳnh đều có tính oxi hóa mạnh, nhưng oxi có tính oxi hóa mạnh hơn lưu huỳnh;[r]