Nội dung chương trình sách giáo khoa hoá học 10 ban cơ bản và nâng cao đã đưa những thí nghiệm bằng hình vẽ và có thêm tiết thực hành, nhưng số lượng thí nghiệm học sinh được làm và theo dõi từ thầy cô giáo làm còn hạn chế, nên việc hình thành kĩ năng thực hành thí nghiệm cũng hạn chế: ví dụ như c[r]
Mục tiêu của đề tài là Góp phần nâng cao hiệu quả dạy - học của giáo viên và học sinh, nhằm nâng cao chất lượng giáo dục đại trà. Nhằm phát huy tính tích cực, sáng tạo trong hoạt động học tập của học sinh thông qua việc dạy học hóa học gắn với thực hành, thực tiễn. Lựa chọn và xây dựng hệ thống bài[r]
Trang 2Giáo viên thực hiện: Lê Văn DũngXÂY DỰNG HỆ THỐNG BÀI TẬP ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNGLỰC CHƯƠNG OXI – LƯU HUỲNH HÓA HỌC 10PHẦN THỨ NHẤT: CƠ SỞ LÝ LUẬNI. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀITheo định hướng đổi mới chương trình giáo dục định hướng phát triển năng lựchay còn gọi là dạy h[r]
Bài 1. Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:(Mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng). a. FeS > SO2 > SO3 > H2SO4 > SO2 > S > FeS > H2S > SO2. b. S SO2 SO3 H2SO4 CuSO4 BaSO4
. Sau khiphản ứng xảy ra hoàn toàn, tất cả kim loại X tạo ra bám hết vào đinh sắt còn dư, thu được dung dịch D. Khốilượng dung dịch D giảm 0,16 gam so với dung dịch nitrat X lúc đầu. Kim loại X là:A. Đồng (Cu) B. Thủy ngân (Hg) C. Niken (Ni) D. Một kim loại khácCâu 13: Hòa tan hết 17,84 gam hỗn hợp[r]
3Trung tâm luyện thi Y - DượcTài liệu giảng dạy lớp 10 năm học 2014 - 2015Câu 22: Để phân biệt các khí không màu : HCl, CO2, O2, O3 . Phải dùng lần lượt các hóachất là :A. Nước vôi trong , quỳ tím ẩm ướt, dung dịch KI có hồ tinh bột.B. Quỳ tím tẩm ướt, vôi sống, dung dịch KI có hồ tinh bộtC. Quỳ tím[r]
Lý thuyết tóm tắt và bài tập chương 6: oxi lưu huỳnh giúp các em vừa nắm vững kiến thức và vừa vận dụng làm bài tập. Chuyên đề chia làm hai phần chính gồm phần lý thuyết và phần bài tập, phần bài tập thì chia thành nhiều dạng bài khác nhau thuận lợi trong quá trình học của các em HS
Bài tập 1: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau, xác định sốoxi hóa của S trong mỗi chất, xác định chất khử, chất oxihóa trong mỗi phản ứng (nếu có)S(1)(4)(7)H2SFeSSO2(2)(5)(8)SH2SH2SO4(3)HgS(6)(9)PbSBaSO4
Hãy tìm công thức hóa học1. Hãy tìm công thức hóa học đơn giản nhất của một loại oxit của lưu huỳnh, biết rằng trong oxit này có 2g lưu huỳnh kết hợp với 3 g oxi.Bài giải:Số mol của nguyên tử lưu huỳnh là: nS =Số mol của nguyên tử oxi là:Ta có:=(mol)=:mol=Vậy công[r]
Giáo án nhằm giúp các em học sinh xác định được vị trí của lưu huỳnh trong BTH và cấu hình electron của nguyên tử lưu huỳnh; hai dạng thù hình của lưu huỳnh; tính chất hóa học cơ bản của lưu huỳnh vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử; ứng dụng, trạng thái tự nhiên và sản xuất lưu huỳnh.
Bài 4. Viết các phương trình hoá học giữa các cặp chất sau đây(ghi rõ điều kiện, nếu có):Bài 4. Viết các phương trình hoá học giữa các cặp chất sau đây (ghi rõ điều kiện, nếu có):a) khí Ao và hiđro ;b) lưu huỳnh và oxi;c) bột sắt và bột lưu huỳnh ;d) cacbon và oxi;e) khí[r]
Câu 12: Oxi có thể thu được từ phản ứng nhiệt phân chất nào sau đây?A. (NH4)2SO4B. NaHCO3C. CaCO3D. KMnO4Câu 13: Chọn ý đúng khi nói về khí hyđro sunfua.A. Tan tốt trong nước.B. Tính axit yếu.C. Làm mất màu cánh hoa hồng.D. Khử được hyđro.Câu 14: Hoà tan hoàn toàn 2,81 g hỗn hợp gồm Fe2O3, Mg[r]
I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức a. Mức độ biết Xác định được vị trí lưu huỳnh trong bảng tuần hoàn dựa vào cấu hình electron của lưu huỳnh. Nêu được các dạng thù hình của lưu huỳnh và điểm khác nhau giữa chúng. Trình bày được tính chất hóa học cơ bản của lưu huỳnh. Trình bày được trạng thá[r]
Tiết 57. Bài 34. Luyện tập: OXI VÀ LƯU HUỲNH I. Mục tiêu tiết học 1. Về kiến thức: HS biết so sánh: Đặc điểm về cấu tạo nguyên tử và giá trị độ âm điện của oxi, lưu huỳnh. Tính chất hóa học của oxi, lưu huỳnh (Oxi và lưu huỳnh đều có tính oxi hóa mạnh, nhưng oxi có tính oxi hóa mạnh hơn lưu huỳnh;[r]
Tiết 57. Bài 34. Luyện tập: OXI VÀ LƯU HUỲNH I. Mục tiêu tiết học 1. Về kiến thức: HS biết so sánh: Đặc điểm về cấu tạo nguyên tử và giá trị độ âm điện của oxi, lưu huỳnh. Tính chất hóa học của oxi, lưu huỳnh (Oxi và lưu huỳnh đều có tính oxi hóa mạnh, nhưng oxi có tính oxi hóa mạnh hơn lưu huỳnh;[r]
Tài liệu này gồm hai phần: Bài tập trắc nghiệm và tự luận đầy đủ các dạng bài tập của chương của chương 3. Hệ thống bài tập tự luận phong phú, từ dễ đến khó. Bìa tập trắc nghiệm ở mức độ thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao là chủ yếu.
2, SO3, NaHSO4 (3)Câu 2: Trong số những tính chất sau, tính chất nào không là tính chất của axit H2SO4 đặc nguội?A. Háo nước B. Hòa tan được kim loại Al và FeC. Tan trong nước, tỏa nhiệt D. Làm hóa than vải, giấy, đường.Câu 3: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào không phải là phản ứng oxi hó[r]
CÁC PHẢN ỨNG QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI OXI – LƯU HUỲNH00tAg 2S O 2 2Ag SO 2tHgS O 2 Hg SO 20tZnS 1,5O 2 ZnO SO 2O3 2HI I2 O 2 H 2 O3MnO 2 ,t 0KClO3 KCl O 222Ag O3 Ag2O O20
Số oxi hóa của lưu huỳnh trong một loại hợp chất là oleum là...2. Số oxi hóa của lưu huỳnh trong một loại hợp chất là oleum H2S2O7 làA. +2.Trả lời.Đáp án C.B. +4.C. +6.D. +8.