I. Mục tiêuKiến thức : Giúp hs hình thành công thức tính diện tích hình bình hành.Kĩ năng : Bước đầu biết vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành để giải các bài tập có lien quan.Thái độ : + Hình thành cho HS tính cẩn thận , chính xác khi làm bài tập. + Tạo cho HS hứng thú ,say mê khi họ[r]
TIẾT 12 - 13 HÌNH BÌNH HÀNH I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : -Kiến thức : 1.Khái niệm về hình bình hành. 2.Các tính chất về cạnh, góc, đường chéo của hình bình hành (4 tính chất) 3.Dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành (5 dấu hiệu). -Kĩ năng : Biết vẽ và tính toán các yếu tố của hình bìn[r]
5cm13cmGiải:9cmGiải:Diện tích hình bình hành là:9 x 5 = 45 (cm2 )Đáp số: 45 cm29cmDiện tích hình bình hành là:13 x 4 = 52 (cm2 )Đáp số: 52 cm2Giải: 7cmDiện tích hình bình hành là:7 x 9 = 63 (cm2 )Chúc mừng bạn !Đáp số: 63 cm2TOÁN:Tiết 94: DIỆN TÍCH HÌN[r]
Hình bình hành là tứ giác có các cạnh dối song song 1. Định nghĩa: Hình bình hành là tứ giác có các cạnh dối song song. ABCD là hình bình hành ⇔ Nhận xét: HÌnh bình hành là một hình thang có hai cạnh bên song song. 2. Tính chất: Định lí: Trong hình bình hành: a) Các cạnh đối bằng nhau. b) Các[r]
1> Trong 5 hình trên, hình nào là hình bình hành ?Nêu đặc điểm của hình bình hành ?bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhauHìnhDC là đáy của hình bình hành Độ dài AH là chiều cao của hình bình hành Kẻ AH vuông góc với DC
MụC LụCMỞ ĐẦU11.LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI12.PHẠM VI NGHÊN CỨU23.MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU24.NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU25.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU36.GIẢ THUYẾT KHOA HỌC37.CẤU TRÚC LUẬN VĂN3CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN41.1.Tình huống dạy học. Dạy học theo thuyết tình huống41.1.1.Tình huống dạy học41.1.2.Dạy học theo[r]
Tổng hợp lý thuyết bài tập cường độ điện trường do nhiều điện tích điểm gây ra Phương pháp: Xác định Véctơ cường độ điện trường: ... của mỗi điện tích điểm gây ra tại điểm mà bài toán yêu cầu. (Đặc biệt chú ý tới phương, chiều) Điện trường tổng hợp: Dùng quy tắc hình bình hành để tìm c[r]
Bài 1. Cho hình bình hành ABCD. Chứng mỉnh rằng Bài 1. Cho hình bình hành ABCD. Chứng mỉnh rằng: + + = 2. Hướng dẫn giải: + + = + + ABCD là hình bình hành nên + = (quy tắc hình bình hành của tổng) => + + = + =2
1. Tổng của hai vectơ 1. Tổng của hai vectơ Định nghĩa: Cho hai vectơ , . Lấy một điểm A tùy ý, vẽ = , = . Vectơ được gọi là tổng của hai vectơ và . = + . 2. Quy tắc hình bình hành Nếu ABCD là hình bình hành thì + = . 3. Tính chất của tổng các vectơ - Tính chất giao hoán + = + - Tí[r]
Định nghĩa: véc tơ trong không gian là một đoạn thẳng có hướng.. A. Tóm Tắt Kiến Thức. 1. Định nghĩa: Véctơ trong không gian là một đoạn thẳng có hướng. Kí hiệu chỉ véctơ có điểm đầu A, điểm cuối B. Véctơ còn đc kí hiệu là , , ,... 2. Các quy tắc về véctơ. - Quy tắc 3 điểm: = + . [r]
Cho hình 72, trong đó ABCD là hình bình hành 47. Cho hình 72, trong đó ABCD là hình bình hành. a) Chứng minh rằng AHCK là hình bình hành. b) Gọi O là trung điểm của HK. Chứng minh rằng ba điểm A, O, C thẳng hàng Bài giải: a) Hai tam giác vuông AHD và CKD có: AD = CB (gt) =[r]
Bài 6. Cho hình bình hành ABCD có tâm O. Chứng minh rằng: Bài 6. Cho hình bình hành ABCD có tâm O. Chứng minh rằng: a) - = ; b) - = ; c) - = - ; d) - + = . Hướng dẫn giải: a) Ta có, theo quy tắc ba điểm của phép trừ: = - (1) Mặt khác, = [r]
Các câu sau đúng hay sai ? 46. Các câu sau đúng hay sai ?a) Hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau là hình bình hành.b) Hình thang có hai cạnh bên song song là hình bình hành. c) Tứ giác có hai cạnh đối bằng nhau là hình bình hành. d) Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình bình hành. Bài giải[r]
Trong các hình tam giác đều, hình bình hành, ngũ giác đều, lục giác đều, hình nào có tâm đối xứng? Trong các hình tam giác đều, hình bình hành, ngũ giác đều, lục giác đều, hình nào có tâm đối xứng? Lời giải: Hình bình hành và lục giác đều là những hình có tâm đối xứng
Bài 27. Vì sao hình chữ nhật ABCD và hình bình hành ABEF (h.141) lại có cùng diện tích ? Suy ra cách vẽ một hình chữ nhật có cùng diện tích với một hình bình hành cho trước Bài 27. Vì sao hình chữ nhật ABCD và hình bình hành ABEF (h.141) lại có cùng diện tích ? Suy ra cách vẽ một hình chữ nhật có[r]
Bài 2. Cho hình bình hành ABCD và một điểm M tùy ý. Bài 2. Cho hình bình hành ABCD và một điểm M tùy ý. Chứng minh rằng + = + . Hướng dẫn giải: Cách 1: Áp dụng quy tắc 3 điểm đối với phép cộng vectơ: = + = + => + = ++ ( +) ABCD là hình bình hành, hi vec tơ và là hai vec tơ đối nh[r]
Các tứ giác ABCD, EFGH, MNPQrntrên giấy kẻ ô vuông ở hình 71 có là hình bình hành hay không ? 43. Các tứ giác ABCD, EFGH, MNPQtrên giấy kẻ ô vuông ở hình 71 có là hình bình hành hay không ? Bài giải: Cả ba tứ giác là hình bình hành. - Tứ giác ABCD là hình bình hành vì có AB // CD và AB = CD =3 (d[r]
Cho hình bình hành ABCD. Gọi S là một điểm nằm ngoài mặt phẳng... 3. Cho hình bình hành ABCD. Gọi S là một điểm nằm ngoài mặt phẳng chứa hình bình hành. chứng minh rằng: + = + . Hướng dẫn. Gọi O là tâm của hình bình hành ABCD. Khi đó: