Trạng từ trong tiếng Anh hay còn gọi là phó từ, còn gọi là adverb. Trạng từ là những từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hay cho cả câu. Xem thêm các thông tin về Trạng từ trong tiếng Anh tại đây
Làm thế nào để phân biệt cách sử dụng trạng từ và tính từ 1.Phân biệt tính từ với trạng từ qua hậu tố "-ly"của trạng từ:Khá nhiều trạng từ được hình thành bằng cách thêm hậu tố "-ly"vào tính từTính từ Trạng từquick quicklysudden suddenlyimmedia[r]
s lowly(1 cách chậm chạp) = slow(chậm chạp) + ly quickly(1 cách nhanh chóng) = quick(nhanh chóng) + lyhappy + ly = happilyKhi ta d ch ta b c m t “1 cách” iị ỏ ụ ừ đCh c n ngứ ă : n u tính t b ngh a cho danh t thì ế ừ ổ ĩ ừ tr ng tạ ừ b ngh a cho ổ ĩ ng tđộ ừVD: he speaks slowly[r]
Khóa học LTðH môn Tiếng Anh – Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương Tính từ và trạng từ Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 - I. TÍNH TỪ 1. Hãy ñặt tính từ vào vị trí ñúng trong các câu sau 1. Bring me somet[r]
Unit 24. Comparison of Adjectives and adverbs (So sánh của tính từ và trạng từ) COMPARISON OF ADJECTIVES AND ADVERBS Ghi chú: Các cách so sánh của tính từ đều áp dụng được cho trạng từ (adverbs). Để tiện lợi hơn, trong phần này chúng tôi gọi chung là tính[r]
( Câu này bạn nhìn phía trước thì thấy to be, còn phía sau thì là adjective, thế thì bạn chỉ cần nghĩ ngay đến adverb ở giữa, Nhớ : Sau to be + trước Adj = Adv) 2.She is _________ ( beautiful/beautifully ) phía sau không có gì hết ,nhìn từ từ ra trước có is -> dùng tính từ Ans[r]
Trạng ngữ EXAMPLE Ví dụ TELL US Ý nghĩa Frequency(tần suất) never, often how often ST happens Time(thời gian) recently, just when things happen Place(nơi chốn) here, there where things happen Disjunctive(quan điểm) hopefully, frankly opinion about things happen - Các phó từ thường đóng vai trò trạng[r]
Nhận dạng tính từ hay trạng từ. Cách thành lập tính từ. Cách thành lập trạng từ. Nhận dạng tính từ hay trạng từ. Cách thành lập tính từ. Cách thành lập trạng từ.Nhận dạng tính từ hay trạng từ. Cách thành lập tính từ. Cách thành lập trạng từ.Nhận dạng tính từ hay trạng từ. Cách thành lập tính từ. Các[r]
vị trí danh từ, vị trí tính từ, vị trí trạng từ Vị trí : Trước danh từ: beautiful girl, lovely house… Sau TOBE: I am fat, She is intelligent, You are friendly… Sau động từ chỉ cảm xúc : feel, look, become, get, turn, seem, sound, hear… She feels tired Sau các từ: something, someone, anything, anyone[r]
Xin chào tất cả các bạn! Một ngày mới lại đến mang lại cho chúng ta biết baonhiêu điều mới mẻ phải không nào? Trên những chặng đường đưa chúng ta đếnvới thành công, có những may mắn, có những niềm vui, nhưng cũng có không ítnhững khó khăn, thử thách đòi hỏi chúng ta phải nỗ lực vượt qua. Và TOEIC cũ[r]
Tính từ và trạng từ trong tiếng Anh Tính từ và trạng từ trong tiếng Anh: Tìm hiểu các mức độ so sánh giữa tính từ và trạng từ trong tiếng Anh, các tính từ so sánh không theo quy tắc và tính từ so sánh t[r]
Ex: The healthier I get, the happier I feel. (Càng khoẻ mạnh thì tôi càng thấy hạnh phúc)The more difficult the lesson is, the harder we try. (Bài học càng khó, thì tôi càng cố gắng) The larger the house is, the more expensive it is. (Căn nhà càng lớn, thì nó càng đắt) III. Lưu ý về tính từ/[r]
CHỨC NĂNG CỦA TỪ LOẠII. Danh từ(nouns): danh thường được đặt ở những vị trí sau1.Chủ ngữ của câu (thường đứng đầu câu,sau trạng ngữ chỉ thời gian)Ex: Maths is the subject I like best. N Yesterday Lan went home at midnight. N2. Sau tính từ: my, your, our, their, his, her, its, good, beautiful[r]
8/. The boss wants his ………………… to type some letters.A. secretary B. novelist C. journalist D. musician9/. If he eats all that food, he eats………………………A. quite much B. too many C. quite many D. too much10/. Mr Robinson speaks Vietnamese very…………………… A. skillfully B. good C. fluently D. bestBUỔI 4I. Nội[r]
Chapter – ADJECTINES & ADVERBSI/ Tính từ : (Adjectives)1. Định nghĩa: Adjs là từ được dùng để chỉ tính chất, màu sắc, kíchthước..của sự vật, hiện tượng2. Về mặt hình thức chúng ta có thể nhận biết tính từ ở các mẫu câusau :Ex: He was very ____The____ boy is very _____It[r]
* NGOẠI LỆ: MỘT SỐ TÍNH TỪ/TRẠNG TỪ KHI SỬ DỤNG TRONG CẤU TRÚC SO SÁNH NHẤT CÓ DẠNG ĐẶC biệt, không theo công thức trên đây, bắt buộc ta phải nhớ nằm lòng: TÍNH TỪ/TRẠNG TỪ DẠNG SO SÁNH [r]
sometimes (đôi khi), now and then (thỉnh thoảng), everyday (mỗi ngày, mọi ngày), continually (lúc nào cũng), generally (thông thường), occasionally (thỉnh thoảng), rarely (ít khi), scarcely (hiếm khi), never (không bao giờ), regularly (đều đều), ussually (thường thường). Ví dụ: She always works well[r]
Phạm Hùng Cường - Robotic Faculty- Zurich University of Applied Sciences/ZHAW Pham@zhaw.ch Tel : (+41) 789 677 907 Call : 090 842 8888 SO SÁNH NHẤT Table of Contents SO SÁNH NHẤT 1 Cấu trúc so sánh nhất với tính từ/trạng từ ngắn: 1 Cấu trúc so sánh nhất với tính từ/trạng từ[r]
Cách dùng của Would like 3 Come on là gì? 4 Cách dùng What about và How about 5 Các cấu trúc chỉ mức độ: So such – that, too, enough 6 Phân biệt a few, few, a little, little 8 8 Phân biệt Used toBe used toGet used toBecome used to 8 Cách sử dụng used to trong tiếng Anh 9 Hiện tại hoàn thành: for và[r]