Trạng từ trong tiếng Anh hay còn gọi là phó từ, còn gọi là adverb. Trạng từ là những từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hay cho cả câu. Xem thêm các thông tin về Trạng từ trong tiếng Anh tại đây
Trạng ngữ EXAMPLE Ví dụ TELL US Ý nghĩa Frequency(tần suất) never, often how often ST happens Time(thời gian) recently, just when things happen Place(nơi chốn) here, there where things happen Disjunctive(quan điểm) hopefully, frankly opinion about things happen - Các phó từ thường đóng vai trò trạng[r]
Hanoi University – English GrammarTính từ và Trạng từDang Viet Thao – HaNoi UniversityDang Viet Thao – HaNoi UniversityTính Từ (Adjective)Tính từ (adje ctive )tro ng câu thì bổ nghĩa c ho danh từVị trí : luô n đứng trư ớ c danh từ và bổ nghĩa cho dang từ Adj + No un VD: an o ld churc h Adj N[r]
2. Chọn ñáp án ñúng 1. We were all (horrifying/horrified) when we heard about the disaster. 2. It’s sometimes (embarrassing/embarrassed) when you have to ask people for money. 3. Are you (Interesting/Interested) In football? 4. I enjoyed the football match. It was quite (exciting/excited). 5. It was[r]
Tính Từ (tt) Giới từ tTếng Anh×tính từ trong tiếng anh×cấu tạo của tính từ trong tiếng anh×thứ tự các tính từ trong tiếng anh×thứ tự các loại tính từ trong tiếng anh×ghi nhớ trật tự tính từ trong tiếng anh×
GV Nguyễn Quỳnh Trangwww.facebook.com/lopcoquynhtrangTrật tự tính từSo sánh tính từ và trạng từBiên soạn bởi cô NGUYỄN QUỲNH TRANGCô Nguyễn Quỳnh TrangThành tích học tập và giảng dạy Học ở Australia từ cấp 2 lên Đại Học,trúng tuyển 9 trường ĐH hàng đầu của ÚC Từng học ở ĐH Sydney- Australia[r]
+ wooden - bằng gỗ + yearly - hằng năm + daily - hằng ngày + monthly - hàng tháng Tính từ và trạng từ có hai loại so sánh kép : Loại 1 mệnh đề: Cấu trúc này có nghĩa là : càng lúc càng , hoặc càng ngày càng Công thức là : S + be + tính từ ngắn + ER and tính từ ngắn + E[r]
Unit 24. Comparison of Adjectives and adverbs (So sánh của tính từ và trạng từ) COMPARISON OF ADJECTIVES AND ADVERBS Ghi chú: Các cách so sánh của tính từ đều áp dụng được cho trạng từ (adverbs). Để tiện lợi hơn, trong phần này chúng tôi gọi chung là tính từ[r]
Ví dụ: This food is very bad.She speaks English too quickly for me to follow.She can dance very beautifully.2.6. Trạng từ chỉ số lượng (Quantity)Diễn tả số lượng (ít hoặc nhiều, một, hai lần )Ví dụ: My children study rather littleThe champion has won the prize twice.2.7. Trạng từ nghi[r]
Bài tập Tiếng Anh về dạng so sánh của tính từ và trạng từ là một dạng bài tập khá phổ biến trong chương trình học của các bạn học sinh. Bài tập tôi biện soạn và sưu tầm ở đây dành cho học sinh khối THPT: lớp 10, 11. Bài tập được tổng hợp từ những câu hỏi rất căn bản cho đến nâng cao, từ đó, phù hợp[r]
Giới thiệu các đặc điểm về chức năng, hình thái, vị trí của tính từ tiếng Anh. Các hình thái so sánh tính từ tiếng anh, tính từ không so sánh. Giới từ theo sau tính từ. Phân từ hiện tại, phân từ quá khứ dúng như tính từ. Tính từ có hình thái giống trạng từ tận cùng bằng ly. Ngữ tính từ, mệnh đề tín[r]
IV. CÁC DẠNG SO SÁNH KHÁC 1. Càng ngày càng… - Tính từ/trạng từ ngắn: adj/adv + ER and adj/adv + ER Ex: Betty is younger and younger. (Betty càng ngày càng trẻ.) He runs faster and faster. (Anh ta chạy càng ngày càng nhanh.) - Tính từ/trạng từ dài: more and more + adj/ad[r]
- Thí dụ:+ VIETNAM IS RICHER THAN CAMBODIA. = Việt Nam giàu hơn Campuchia.+ I AM TALLER THAN HE. = Tôi cao hơn anh ta. + I RUN FASTER THAN HE. - Lưu ý:+ Nếu tính từ ngắn tận cùng bằng Y, đổi Y thành I rồi mới thêm ER: HAPPY > HAPPIER+ Nếu tính từ ngắn tận cùng bằng E, ta chỉ cần[r]
Nếu chỉ có một ý ta dùng: Đối với tính từ ngắn: (adjective) and (adjective) It is getting hotter and hotter. (Trời càng ngày càng nóng) His voice became weaker and weaker. (Giọng nói của anh ta càng ngày càng yếu) Đối với tính từ dài: more and more adjective The storm became more and m[r]
về phía, under = dưới, until = cho đến khi, up = trên, lên, upon = theo sau động từ, with = với, within = trong phạm vi, trong vòng, without = mà không có.* Vị trí của giới ttừ:- Trong tiếng Anh cơ bản, ta cần nhớ 3 vị trí chủ yếu của giới từ:1. Sau TO BE, trước danh từ:[r]
CÁCH TÌM TRỌNG ÂM TRONG TIẾNG ANH: Với những từ có 2 âm tiết :- ĐỘNG TỪ : TRỌNG ÂM RƠI VÀO TIẾNG THỨ 2 EX : DE'STROY PE'RMIT - DANH TỪ, TÍNH TỪ , TRẠNG TỪ : TRỌNG ÂM RƠI VÀO TIẾNG ĐẦU TI[r]
Tài liệu này đưa ra tất cả các cấu trúc, cách sử dụng động từ, tính từ, trạng từ, giới từ... các loại câu thường gặp trong tiếng anh. Ví dụ cụ thể rõ ràng...dễ hiểu. Down về để củng cố kiến thức nhé các bạn
- wish (v) : ước , mong ước - competition (n) : cuộc thi , cuộc đua - organize (v) : tổ chức , thiết lập => organization (n) : tổ chức - participant (n) : người / nhóm người tham gia (một hoạt động) - increase (v) : tăng lên - ability (n) : khả năng , năng lực - aim (n) : mục đích - clear (ad[r]
Adverbs (Trạng từ) ADVERBS Trạng từ (hay còn gọi là phó từ) trong tiếng Anh gọi là adverb. Trạng từ là những từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hay cho cả câu. Trạng từ thường đứng trước từ hay mệnh đề mà nó cần bổ nghĩ[r]
kém nhất6.So sánhnhấtHe is the least kind He is the least intelligent(person) of all.(person) of all.He is the kindestHe is the most intelligent(person) of all.(person) of all.2.1. Quy luật thêm “-er”, “-est” vào sau tính từ ngắn.- Thông thường ta thêm “-er” vào ngay sau tính từ ta cần[r]