1. So sánh bằng với tính từ và trạng từ: Cấu trúc: S1 + V + as + adjadv + as + S2 + auxiliary V S1 + V + as + adj adv + as + O N pronoun Ví dụ: She is as tall as I am = She is as tall as me. (Cô ấy cao bằng tôi.) He runs as quickly as I do = He runs as quickly as me. (Anh ấy chạy nhanh như tôi.)
Cách sử dụng các trạng từ liên kết trong tiếng AnhTrạng từ liên kết là những trạng từ dùng để nối những ý tưởng,những mệnh đề trong một đoạn văn. Có rất nhiều trạng từ liên kếttrong tiếng Anh...Trạng từ liên kết là những trạng từ[r]
GV Nguyễn Quỳnh Trangwww.facebook.com/lopcoquynhtrangTrật tự tính từSo sánh tính từ và trạng từBiên soạn bởi cô NGUYỄN QUỲNH TRANGCô Nguyễn Quỳnh TrangThành tích học tập và giảng dạy Học ở Australia từ cấp 2 lên Đại Học,trúng tuyển 9 trường ĐH hàng đầu của ÚC Từng học ở ĐH Sydney- Australia[r]
tính từ v.. v….?Về việc học tiếng Anh, bạn cần phải chịu khó. Có khi, việc nhớ hết bảng wordform là không thể tránh khỏi.Nhưng thông thường, có một số quy luật chung (nhưng không phải áp dụng chomọi từ) như sau:_Verb –> Noun: thêm -er, -or, -age, -ance…_Verb –> Adj: thêm[r]
Tính từ là từ chỉ tính chất, dùng để miêu tả hoặc bổ nghĩa cho một danh từ hoặc một đại từ. Khi kết hợp với một danh từ để tạo thành một ngữ danh từ, tính từ đứng trước danh từ. Khi tính từ làm vị ngữ trong câu th&igr[r]
Đôi khi chúng ta bất giác không biết cứ mặc định từ tiếng anh nào có đuôi ly nghĩa là trạng từ nhưng không phải đâu bạn, vẫn còn rất nhiều từ có đuôi ly nhưng là tính từ 100% nhé Dưới đây là một số cách tính từ tiếng anh thống dụng mà ngay cả người thi Ilets, toeic, toeft vẫn rất dễ nhầm lẫn.Bên cạn[r]
SỬ DỤNG TRẠNG TỪ TRONG VIẾT HỌC THUẬTWritten by TRAN MANH TRUNG – HONG DUC UNIVERSUTYTrạng từ tiếng Anh, ngoài cách dùng thông thường như đứng sau độngtừ hay đứng trước tính từ hoặc trạng từ khác để bổ nghĩa cho các từ loại này,còn có những cách
Tính Từ (tt) Giới từ tTếng Anh×tính từ trong tiếng anh×cấu tạo của tính từ trong tiếng anh×thứ tự các tính từ trong tiếng anh×thứ tự các loại tính từ trong tiếng anh×ghi nhớ trật tự tính từ trong tiếng anh×
I Từ có 2 âm tiết: 1 Với động từ: a Nếu âm tiết thứ hai của động từ có chứa một nguyên âm dài hoặc một nguyên âm đôi, hoặc kết thúc bằng hai phụ âm trở lên thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ 2 Ví dụ: Apply əplai arrive əraiv attract ətrækt assist əsist b Nếu âm tiết thứ hai của động từ có ch[r]
... đực, Cụm động từ Cụm động từ tổ hợp từ động từ từ khác kèm tạo thành Ví dụ:đùa nghịch sau nhà, Cụm tính từ Cụm tính từ tổ hợp từ tính từ từ khác kèm tạo thành Ví dụ:vẫn trẻ niên, Cấu tạo từ Từ... động: Chuyển từ (hoặc cụm từ) đối tượng hoạt động lên đầu câu thêm từ bị, hay vào sau từ (cụm từ) Ch[r]
Đề này là một đề rất hữu ích cho học sinh ôn thi học sinh giỏi lớp 6.Ngoài ra còn lưu ý: Soar “and “rocket” là hai động từ rất mạnh mẽ mô tả tăng lên khá cao. “Rocket” là bất ngờ hơn. Khi sử dụng từ này bạn không cần thêm trạng từ “Leap” cho thấy một sự gia tăng lớn và đột ngột. Với động từ này cũn[r]
VD: He and she are alike. Anh ấy và chị ấy giống nhau.Similar to: tương tự vớiVD: His bike is similar to her bike. Xe đạp của anh ấy giống như xe đạpcủa chị ấy.Different from: khác vớiVD: My hobby is different from her hobby. Sở thích của tôi khác với sởthích của chị ấy.Would rather: thà …. còn hơn,[r]
Tài liệu tổng hợp từ A đến Z về ngử pháp tiếng anh, bao gồm nhiều file được biên soạn theo chuyên đề. Với định nghĩa dể hiểu, cấu trúc câu rõ ràng và ví dụ cụ thể, cộng thêm việc phân tích chi tiết giúp cho bạn dù là người mới cũng dể hiểu trong việc sử dụng Tài liệu bao gồm: 1. Thì trong tiếng anh[r]
VI - CÁC CẤU TRÚC THEO TỪNG ĐƠN VỊ BÀI HỌCTỪ LỚP 6 ĐẾN LỚP 9Khái niệm từ loại trong Tiếng Anh:1. Danh từ : Là các từ chỉ sự vật, sự việc, chỉ tên riêngVd: cái nhà ( house ), Lan, gió…..2. Động từ: Là các từ chỉ hành động, hoạt động của người và vật.Vd: Đi ( go ) chơi ( play ), thổi ( f[r]
Nắm vững các điểm văn phạm căn bản Theo thầy Hoàng Xuân Sơn – Tổ trưởng tổ Ngoại ngữ Trường THPT Quảng Xương 2 (Thanh Hóa): Để môn Tiếng Anh đạt kết quả cao, HS cần nắm vững các điểm văn phạm căn bản và cách làm bài thi trắc[r]
Quy tắc 5: Tính từ ghép có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất.home-sickair-sickpraise-worthytrust-worthycar-sickwater-proofNhưng nếu là tính từ ghép mà từ đầu tiên là tính từ hoặc trạng từ hoặc kết thúclà đuôi ED thì trọng âm nhấn vào âm thứ 2.bad-temperedshort-sightedwel[r]
Câu đơn có thể là 1 từ chẳng hạn như run! hay một mệnh đề đầy đủ.Các thành phần của câu đơn gồm: S + Pred (Chủ ngữ + Vị ngữ)- Chủ ngữ có thể là danh từ đơn, danh từ ghép, danh động từ, cụm từ, mệnh đề, chủ ngữ ẩn(trong câu mệnh lệnh)…(xem chương I sách 3in1 (Văn phạm văn bản – Nâng cao) của t[r]
I. Trắc nghiệm: 4 câu ngữ pháp 1. Cách dùng từ để hỏi (who, when, where, what, which, why, how, whom) 2. Mạo từ (a, an, the) 3. Thì (hiện tại và hiện tại tiếp diễn) 4. Tính từ sở hữu 5. Câu hỏi đuôi 6. Trạng từ đứng sau tính từ 2 câu về phát âm (âm cuối, âm giữa) (nguyên âm hoặc phụ âm), dấu nhấ[r]
rơi vào âm tiết đó.Khi nhìn vào phiên âm của một từ, thì trọng âm của từ đó được ký hiêu bằng dấu (‘) ở phía trước, bên trên âmtiết đó.Ví dụ: happy / ˈhæpi/ trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhấtclever /ˈklevər/ trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhấtarrange /əˈreɪndʒ/ trọng âm rơi vào âm tiết thứ haiengineer[r]