định chuẩn và đặc biệt là không gian Hilbert. Theo đó việc mở rộng kết quả của ánhxạ (toán tử) liên tục trong các không gian cụ thể cũng được phát triển thêm một bướcvà đưa ra cho chúng ta nhiều kết quả thú vị.Vậy toán tử tuyến tính liên tục trong các[r]
x. Điều ngược lạichỉ đúng trong trường hợp E hữu hạn chiều.Nhờ phép nhúng ϕ : E → E ∗∗ , mỗi x ∈ X được đồng nhất với một phầntử của E ∗∗ , tức là phiếm hàm tuyến tính liên tục trên E ∗ .1.2.4. Bổ đề MazurBổ đề 1.2.2. Giả sử X là không gian định chuẩn và (xn ) là một dãytrong X[r]
Từ đẳng thức trên, ta kết luận được rằng g ∈ (RT )⊥ . Điều này có nghĩa làKerT ∗ ⊂ (RT )⊥ .Từ hai khẳng định trên ta thu được (RT )⊥ = KerT ∗ .15Cuối cùng, do RT là không gian con của không gian Hilbert H 2 nên (KerT ∗ )⊥ =(RT⊥ )⊥ = RT . Do Bổ đề 1.4, T ∗ cũng là toán tử đóng, t[r]
trên là rất nhỏ ( duy nhất lp ). Một câu hỏi tự nhiên được đặt ra là thuậttốn (2.2) có thể áp dụng cho khơng gian Banach khác được khơng ?.Trong [1-3] chúng ta biết sự hội tụ mạnh của nghiệm hiệu chỉnh xδα tớinghiệm của (2.1) trong khơng gian Banach, khơng có ánh xạ đối ngẫuliên tục yếu J. Khi A là[r]
CHƯƠNG III Bài 15: Toán tử tuyến tính sau có chéo hóa được trên R không? Trong trường hợp chéo hóa được hãy tìm một cơ sở mà trong đó toán tử có dạng chéo. với
CHƯƠNG IV Bài 13: (a) Cho và . Chứng minh A và B đồng dạng nếu và chỉ nếu và . (b) Cho , và . Chứng minh , , A và B không[r]
- Ứng dụng vào giải bài toán biên đối với phương trình vi phân.6. Phương pháp nghiên cứuPhương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu đã có từ đó hệ thống lạicác vấn đề liên quan tới đề tài.7. Đóng góp của đề tài nghiên cứu- Hệ thống lại các vấn đề cơ bản của phương pháp Ritz.- Nêu một số ứng dụng về p[r]
Câu 1: Giả thiết De Broglie và các hệ thức De Broglie.Giả thiết De Broglie :+Các electron chuyển động theo sóng đứng trong quỹ đạo của nó.+Ánh sáng có những biểu hiên của tính chất hạt, vậy có thể các hạt cũng có thể có đặc trưng của một sóng+Mọi vật chất đều có một bước sóng liên kết với nó, tương[r]
KẾT LUẬN .......................................................TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................- lõm chính quy tác dụng trong................................................... 46................................................... 47...............................................[r]
(1.1)6Định nghĩa 1.1.2. Ta nói f là một hàm suy rộng trên Ω nếu f là mộtphiếm hàm tuyến tính liên tục trên D (Ω). Tập tất cả các hàm suy rộngtrên Ω được kí hiệu là D (Ω).Hàm suy rộng f ∈ D (Ω) tác động lên mỗi ϕ ∈ D (Ω) được viếtlà f, ϕ . Hai hàm suy rộng f, g ∈ D (Ω) được gọi là bằng[r]
của bài toán Cauchy và từ tính chất của nửa nhóm ta suy ra tính chấtnghiệm của bài toán Cauchy.Ch-ơng 3: Bài toán Cauchy đối với toán tử tuyến tính không giới nội.Trong ch-ơng tr-ớc, ta đã nghiên cứu nửa nhóm các toán tử tuyếntính giới nội. Trong phần này, chúng ta đi nghiên cứu[r]
các tài liệu tham khảo.Chương 1 dành cho các kiến thức chuẩn bị, được chia làm 5 mục lớn.Mục 1.1 trình bày các tính chất của toán tử tuyến tính bị chặn trênkhông gian Hilbert. Mục 1.2 nhắc lại một số không gian hàm số đượcsử dụng trong luận văn. Mục 1.3 dành cho các kiến thức cơ[r]
dụng. Lý thuyết điểm bất động được nghiên cứu theo nhiều hướng khác nhauvà gắn với tên tuổi của nhiều nhà toán học nổi tiếng như: Lipschitz,Kraxnoxelxki, Braide, Aylenbec,… Các nhà toán học đã xét các toán tử khácnhau: Toán tử đơn điệu, toán tử đo được, toán tử có đạo hàm[r]
1. Khoảng cách Định nghĩa: Cho tập hợp X. Ánh xạ được gọi là một metric trên X nếu nó thoả các tiên đề sau:i) x, y X x = y.ii) x, y Xiii) x, y, z X.Tập X cùng với metric d xác định trên nó được gọi là không gian metric và được kí hiệu (X, d). Định nghĩa: Cho k[r]
18Luận văn Thạc sĩ toán họcTrần Thị Tuyết HảoKhi đó bài toán cân bằng EP (C, f ) có nghiệm.Hệ quả 1.4. Cho C là tập lồi đóng (không cần compact) và song hàmf như ở Định lí ??. Giả sử điều kiện bức (C1 ) sau đây thỏa mãn:tồn tại tập compact B sao choC ∩ B = ∅, ∀x ∈ C \ B, ∃y ∈ C ∩ B : f (x, y) Khi đó[r]
ĐỀ THI GIỮA kì k38 Toán cap cấp (Đáp án do giáo viên cung cấp) Câu 1. Gỉả sử A, B là 2 ma trận vuông cùng cấp n thỏa A2B =AB2=In. Chọn phất biểu đúng: A. A.A=B B.det(A).det(B)= 1 C.Các ma trận A và B đều khả đảo D. AB= BA Câu 2, Cho V là không gian con của R4, Chọn phát biểu sai: A. A.Nếu dim V< k[r]
1. Tập sinh của một không gian vectơ. 2. Độc lập tuyến tính, phụ thuộc tuyến tính. 3. Cơ sở và số chiều của một không gian vectơ. 4. Định lý cơ bản của Đại số tuyến tính (Phần 1) về chiều của bốn không gian con liên quan đến một ma trận.
Đại số tuyến tính là một ngành toán học nghiên cứu về không gian vectơ, hệ phương trình tuyến tính và các phép biến đổi tuyến tính giữa chúng.
Các khái niệm vectơ trong không gian vectơ, ma trận và các định thức là những công cụ rất quan trọng trong đại số tuyến tính. Bài toán cơ bản của đại số tuy[r]
Điểm bất động của toán tử h cực trị tác dụng trong không gian banach thực với hai nón Điểm bất động của toán tử h cực trị tác dụng trong không gian banach thực với hai nón Điểm bất động của toán tử h cực trị tác dụng trong không gian banach thực với hai nón Điểm bất động của toán tử h cực tr[r]
LÝ THUYẾT KHÔNG GIAN TUYẾN TÍNH CHƯƠNG II LÝ THUYẾT KHÔNG GIAN TUYẾN TÍNH CHƯƠNG II LÝ THUYẾT KHÔNG GIAN TUYẾN TÍNH CHƯƠNG II LÝ THUYẾT KHÔNG GIAN TUYẾN TÍNH CHƯƠNG II LÝ THUYẾT KHÔNG GIAN TUYẾN TÍNH CHƯƠNG II LÝ THUYẾT KHÔNG GIAN TUYẾN TÍNH CHƯƠNG II LÝ THUYẾT KHÔNG GIAN TUYẾN TÍNH CHƯƠNG II LÝ TH[r]
Lời cảm ơnTôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS. TS. Tạ Duy Phượng, ngườithầy đã định hướng chọn đề tài và nhiệt tình hướng dẫn để tôi có thể hoànthành luận văn này.Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Phòng Sau đại học, cácthầy cô giáo giảng dạy chuyên ngành Toán giải tích, trường[r]